intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I  TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG NĂM HỌC 2022 ­ 2023 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ MÔN: SINH 11 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút  (không kể thời gian phát  đề) Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 101 ............................................................................ ......... I. Trắc nghiệm( 7 điểm) Chọn phương án trả lời đúng. Câu 1. Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở : A. sự thay đổi số lượng quả trên cây. B. sự thay đổi số lượng lá trên cây. C. sự thay đổi kích thước của cây. D. sự thay đổi màu sắc của lá cây.  Câu 2. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển  xảy ra? A. Được cung cấp ATP. B. Có các lực khử mạnh. C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. Có sự tham gia của enzim  nitrôgenaza Câu 3. Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm  sét) tạo thành dạng: A. NO3­. B. NH3. B.NH4+. C. NH4OH.  Câu 4. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây một cách chủ động được diễn  ra theo phương thức nào? A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần  tiêu hao năng lượng. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít  năng lượng. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu  hao năng lượng. Câu 5. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố  đại lượng? A. Bo. B. Mangan. C. Sắt. D. Lưu  huỳnh. Câu 6. Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Nitơ tham gia (1)……..các quá trình trao đổi chất trong (2)……thông qua hoạt động (3) …….., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của  các phân tử (4)
  2. ……..trong tế bào chất. I. Điều tiết II. Cơ thể  thực vật III.  Xúc tác IV. Prôtêin Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
  3. A. 1­I, 2­II, 3­III, 4­IV. B. 1­I, 2­IV, 3­III, 4­II. C. 1­IV, 2­III, 3­I, 4­II. D. 1­II, 2­I, 3­III, 4­IV. Câu 7. Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2? A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn amon hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ Câu 8. Cây hấp thụ canxi ở dạng: A. CaSO4. B. Ca2+. C. CaCO3 D. Ca(OH)2. Câu 9. Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là? A. Những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá khi không khí bão  hòa hơi nước. B. Thoát hơi nước mạnh qua cutin. D.Chất lỏng hình thành từ nhựa cây C. Thoát hơi nước quá mạnh, lá không thoát kịp nên hơi nước bị ứ đọng thành   giọt. Câu 10. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ  vào   dấu hiệu bên ngoài của: A. Quả non. B. Lá cây. C. Thân cây D. Hoa. Câu 11. Cố định nitơ khí quyển là quá trình: A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ lự do trong đất, nhờ tia lửa  điện trong không khí. C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi  khuẩn cố định đạm. D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can  thiệp của con người. Câu 12. Tế bào mạch gỗ của cây gồm: A. Quản bào và tế bào biểu bì. B. Quản bào và tế bào nội bì. C. Quản bào và mạch ống. D. Quản bào và tế bào lông hút. Câu 13. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào? A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng. B. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít. C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. D. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn. Câu 14. Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự cố định Nitơ tự do: A. 2NH4+ → 2O2 + 8e →N2 + H2O B.Glucôzơ + 2N2 → axit amin C. N2 + 3H2 → 2NH3. . D.2NH3 → N2 + 3H2 Câu 15. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi: A. Tưới nước cho cây. B. Đưa cây vào trong tối. C. Đưa cây ra ngoài ánh sáng D. Tưới phân cho cây Câu 16. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là : A. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
  4. B. Làm giảm lượng khoáng trong cây. C. Cân bằng khoáng cho cây. D. Tăng lượng nước cho cây. Câu 17. Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Nguyên nhân là vì Fe là thành phần cấu tạo nên: A. Lục lạp. B. Enzim xúc tác quang hợp C. Diệp lục. D. caroten. Câu 18. Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước ? A. Sự đóng mở khí khổng B. Phân bố của khí khổng. C. Số lượng khí khổng. D. Kích thước khí khổng. Câu 19. Hoạt động nào của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất? A. Liên kết N2 và H2  tạo ra NH3 B. Cố định nitơ C. Khử nitrat. D. Chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử. Câu 20. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như: A. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. D. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị  tiêu giảm. Câu 21. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. Lực đẩy của rễ. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước. C.Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ. D,Lực hút do thoát hơi nước ở lá Câu 22. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng: A. Thấp và chỉ bón khi trời không mưa. B. Cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. C. Cao và chỉ bón khi trời không mưa. D. Thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. Câu 23. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế: A. Thẩm thấu. B. Chủ động. C. Nhờ các bơm ion. D. Cần tiêu tốn năng lượng. Câu 24. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào  sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. C. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. D. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. Câu 25. Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào? A. Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu. B. Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu. C. Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lông hút là thứ yếu.
  5. D. Qua mạch gỗ là chủ yếu và qua mạch rây là thứ yếu. Câu 26. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây là sai?
  6. A. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp  thụ dưới dạng hợp chất. B. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hóa của đất, giết chết vi sinh vật có lợi  trong đất. C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường. D. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan trong nước. Câu 27. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong mạch rây là: A. Fructôzơ. B. Ion khoáng C. Glucôzơ D. Saccarôzơ. Câu 28. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. B. tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, coenzim, axit nuclêic, diệp lục,  ATP… C. là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. là thành phần của axit nuclêic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa,  đậu quả, phát triển rễ. II. Tự luận( 3 điểm) Câu 1: (1,25 điểm) Trình bày đặc điểm của các con đường xâm nhập nước từ tế bào  lông hút và mạch gỗ của rễ ? Vai trò của đai Capari ? Câu 2: (0,75 điểm) Trình bày hiện tượng phản Nitrat hóa và biện pháp khắc phục  hiện tượng này ? Câu 3: (0,5 điểm) Giải thích tại sao ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước  ở lá cây? Câu 4: (0,5 điểm) Trong công tác phủ xanh đất trống đồi núi trọc, tại sao người ta  thường sử dụng cây họ Đậu như cây keo lá tràm (keo hoa vàng), keo tai tượng?          ẾT             H      SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I  TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG NĂM HỌC 2022 ­ 2023 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ MÔN: SINH 11 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút  (không kể thời gian phát  đề) Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 102 ............................................................................ ..........
  7. I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Chọn phương án trả  lời đúng. Câu 1. Khác với mạch rây, mạch gỗ có cấu  tạo: A. Gồm các tế bào chết B. Gồm các tế bào sống nối thông với nhau. C. Gồm nhiều lớp tế bào có vách dày D. Gồm các tế bào sống và các tế bào chết xen kẽ nhau. Câu 2. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là: A. Các chất hữu cơ B. Glucozơ và tinh bột. C. Các chất dự trữ. D. Nước và các ion khoáng. Câu 3. Vai trò của nguyên tố phôtpho trong cơ thể thực vật: A. là thành phần củc chất diệp lục Xitôcrôm. B. hoạt hóa enzim. C. là thành phần của màng tế bào. D. là thành phần của Axit nuclêic, ATP. Câu 4. Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ: A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan nhận. B. Lực đẩy của áp suất rễ và thoát hơi nước. C. Quá trình cung cấp năng lượng của hô hấp. D. Lực hút của thoát hơi nước và lực đẫy của rễ. Câu 5. Khi tế bào khí khổng mất nước thì: A. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại. B. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại. C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại. D. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại. Câu 6. Nguyên tố  vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ  nhưng nếu không có  nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố  vi lượng có   vai trò: A. Thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. B. Hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất. C. Quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. D. Tham gia cấu trúc nên tế bào. Câu 7. Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự cố định Nitơ tự do: A. Glucôzơ + 2N2 → axit amin B. 2NH4+ → 2O2 + 8e →N2 + H2O.  C.  N2 + 3H2 → 2NH3. D.2NH3 → N2 + 3H2
  8. Câu 8. Cây hấp thụ nitơ ở dạng: A. NO và NO2 B. N2 và NH3. C. NH4+ và NO3­ D. N2 và NO3­. Câu 9. Cố định nitơ khí quyển là quá trình: A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can  thiệp của con người. B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ lự do trong đất, nhờ tia  lửa điện trong không khí. C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các  loại vi khuẩn cố định đạm D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. Câu 10. Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm  sét) tạo thành dạng: A. NO3­. B. NH4OH. C. NH3. B.NH4+.  Câu 11. Chất nào trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể, thiếu nó  cây không thể hoàn thành được chu trình sống, không thể thay thế bởi bất kì nguyên  tố nào khác? A. Nguyên tố vi lượng. B. Nguyên tố đa lượng C. Nguyên tố phát sinh hữu cơ. D.Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. Câu 12. Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những   con đường: A. Gian bào và tế bào chất B .Gian bào và màng tế bào. C. Gian bào và tế bào biểu bì. D.Gian bào và khí khổng Câu 13. Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào  sau đây để bón cho cây? A. P, K, Fe. B. N, Mg, Fe. C. P, K, Mn. D. S, P, K Câu 14. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. là thành phần của axit nuclêic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở  hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, coenzim, axit nuclêic,  diệp lục, ATP… D. là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. Câu 15. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên  ngoài của: A. Lá cây. B. Quả non. C. Hoa. D. Thân cây Câu 16. Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào? A. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ  thấp là tế bào rễ.
  9. B. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp (đất) vào môi trường có nồng độ cao  ( tế bào lông hút), cần năng lượng.
  10. C. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao  của tế bào rễ, không cần năng lượng. D. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng  nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào. Câu 17. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố khoáng thiết yếu ở thực vật? A. Ôxi. B. Flo. C. Chì. D. Thủy  ngân Câu 18. Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng? A. Mái che ít bóng mát hơn. B. Cây tạo bóng mát. C. Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh. D. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt. Câu 19. Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Nitơ tham gia (1)……..các quá trình trao đổi chất trong (2)……thông qua hoạt động (3)..........., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử  (4) ……..trong tế bào chất. I. Điều tiết II. Cơ thể  thực vật III.  Xúc tác IV. Prôtêin Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. 1­I, 2­II, 3­III, 4­IV. B. 1­I, 2­IV, 3­III, 4­II. C. 1­IV, 2­III, 3­I, 4­II. D. 1­II, 2­I, 3­III, 4­IV. Câu 20. Ý nào sau đây không phải là hấp thụ thụ động chất khoáng? A. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất sang tế bào rễ có  nồng độ dịch bào thấp hơn. B. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước. C. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất D. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp của  đất đến nơi có nồng độ cao. Câu 21. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là: A. Nhiệt độ. B. Ion khoáng. C. Hàm lượng nước. D. Ánh sáng. Câu 22. Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua: A. Tế bào biểu bì B. Tế bào lông hút. C. Tế bào nội bì D. Khí  khổng. Câu 23. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với thực  vật? A. Thành phần cấu tạo các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic,…). B. Không quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng. C. Là nhân của các enzim và hoocmôn. B.Điều tiết các quá trình sinh lí, hóa  sinh trong tế bào và cơ thể.
  11. Câu 24. Vai trò của sắt đối với thực vật là:
  12. A. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước). C. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa,  đậu quả, phát triển rễ. Câu 25. Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2? A. Vi khuẩn amon hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn cố định nitơ D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 26. Rễ cây hấp thụ muối khoáng nhờ các cơ chế: A. Thụ động và chủ động. B. Thẩm thấu qua màng tế bào. C. Đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi cao nồng độ thấp. D. Đi ngược chiều gradien nồng độ. Câu 27. Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ là: A. Hấp thụ nước nhưng không hấp thụ ion khoáng. B. Hấp thụ không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu. C. Hấp thụ với các chất di chuyển theo chiều gradien nồng độ. D. Hấp thụ sử dụng rất ít nguồn năng lượng ATP của tế bào. Câu 28. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần nào của  rễ? A. Miền sinh trưởng B. Đỉnh sinh trưởng. C. Rễ chính.an bào và tế bào nội bì D. Miền lông hút. II. Tự luận( 3 điểm) Câu 1: (1,25 điểm) Trình bày đặc điểm của các con đường xâm nhập nước từ tế bào  lông hút và mạch gỗ của rễ ? Vai trò của đai Capari ? Câu 2: (0,75 điểm) Dựa vào kiến thức về dinh dưỡng nito ở thực vật, hãy giải thích  câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Bỗng nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.” Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây  dựng? Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao trong thực tế người ta thường trồng xen cây họ đậu với cây  ngũ cốc?          ẾT             H     
  13. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I  TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG NĂM HỌC 2022 ­ 2023 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ MÔN: SINH 11 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút  (không kể thời gian phát  đề) Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 103 ............................................................................ .......... I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Chọn phương án trả  lời đúng. Câu 1. Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là? A. Những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá khi không khí bão  hòa hơi nước. B. Thoát hơi nước quá mạnh, lá không thoát kịp nên hơi nước bị ứ đọng thành giọt. C. Thoát hơi nước mạnh qua cutin. D.Chất lỏng hình thành từ nhựa cây Câu 2. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như: A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. B. sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. C. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị  tiêu giảm. D. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. Câu 3. Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Nitơ tham gia (1)……..các quá trình trao đổi chất trong (2)……thông qua hoạt động (3)..........., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử  (4) ……..trong tế bào chất. I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật III. Xúc  tác IV. Prôtêin Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. 1­I, 2­IV, 3­III, 4­II. B. 1­I, 2­II, 3­III, 4­IV. C. 1­II, 2­I, 3­III, 4­IV. D. 1­IV, 2­III, 3­I, 4­II. Câu 4. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào  sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. Câu 5. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển 
  14. xảy ra? A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP. C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
  15. Câu 6. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế: A. Chủ động. B. Thẩm thấu. C. Nhờ các bơm ion. D. Cần tiêu tốn năng lượng. Câu 7. Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là : A. Làm giảm lượng khoáng trong cây. B. Tăng lượng nước cho cây. C. Cân bằng khoáng cho cây. D. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá Câu 8. Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng: A. Cao và chỉ bón khi trời không mưa. B. Thấp và chỉ bón khi trời không mưa. C. Thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. D. Cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. Câu 9. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: A. Lực đẩy của rễ. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước.  C.Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ. D,Lực hút do thoát hơi nước ở lá Câu 10. Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước ? A. Phân bố của khí khổng. B. Sự đóng mở khí khổng C. Kích thước khí khổng. D. Số lượng khí khổng. Câu 11. Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự cố định Nitơ tự do: A. N2 + 3H2 → 2NH3. . B.2NH3 → N2 + 3H2 C. 2NH4+ → 2O2 + 8e →N2 + H2O D.Glucôzơ + 2N2 → axit amin Câu 12. Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật: A. tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, coenzim, axit nuclêic,  diệp lục, ATP… B. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. D. là thành phần của axit nuclêic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở  hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 13. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào? A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng. B. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít. C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. D. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn. Câu 14. Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Nguyên nhân là vì Fe là thành phần cấu tạo nên: A. Lục lạp. B. Diệp lục. C. Enzim xúc tác quang hợp D. caroten. Câu 15. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong mạch rây là: A. Ion khoáng B. Fructôzơ. C. Glucôzơ D. Saccarôzơ.
  16. Câu 16. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên  ngoài của: A. Quả non. B. Thân cây C. Lá cây. D. Hoa. Câu 17. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây một cách chủ động được  diễn ra theo phương thức nào? A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không  cần tiêu hao năng lượng. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít  năng lượng. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần  tiêu hao năng lượng. Câu 18. Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào? A. Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu. B. Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu. C. Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lông hút là thứ yếu. D. Qua mạch gỗ là chủ yếu và qua mạch rây là thứ yếu. Câu 19. Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm  sét) tạo thành dạng: A. NH4OH. B. NO3­. C. NH3. B.NH4+. Câu 20. Tế bào mạch gỗ của cây gồm: A. Quản bào và tế bào nội bì. B. Quản bào và tế bào lông hút. C. Quản bào và tế bào biểu bì. D. Quản bào và mạch ống. Câu 21. Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở : A. sự thay đổi màu sắc của lá cây. B. sự thay đổi kích thước của cây. C. sự thay đổi số lượng lá trên cây. D. sự thay đổi số lượng quả trên  cây. Câu 22. Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2? A. Vi khuẩn cố định nitơ B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn amon hóa. Câu 23. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng lại khi: A. Tưới phân cho cây B. Tưới nước cho cây. C. Đưa cây ra ngoài ánh sáng D. Đưa cây vào trong tối. Câu 24. Hoạt động nào của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất? A. Chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử. B. Cố định nitơ C. Liên kết N2 và H2  tạo ra NH3. D. Khử nitrat. Câu 25. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố  đại lượng? A. Bo. B. Mangan. C. Lưu huỳnh. D. Sắt.
  17. Câu 26. Cây hấp thụ canxi ở dạng:
  18. A. Ca(OH)2. B. CaSO4. C. Ca2+. D. CaCO3 Câu 27. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây là sai? A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan trong nước. B. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thụ  dưới dạng hợp chất. C. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hóa của đất, giết chết vi sinh vật có lợi  trong đất. D. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường. Câu 28. Cố định nitơ khí quyển là quá trình: A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các  loại vi khuẩn cố định đạm. B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can  thiệp của con người. C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ lự do trong đất, nhờ tia  lửa điện trong không khí. D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. II. Tự luận( 3 điểm) Câu 1: (1,25 điểm) Trình bày đặc điểm của các con đường xâm nhập nước từ tế bào  lông hút và mạch gỗ của rễ ? Vai trò của đai Capari ? Câu 2: (0,75 điểm) Trình bày hiện tượng phản Nitrat hóa và biện pháp khắc phục  hiện tượng này ? Câu 3: (0,5 điểm) Giải thích tại sao ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước  ở lá cây? Câu 4: (0,5 điểm) Trong công tác phủ xanh đất trống đồi núi trọc, tại sao người ta  thường sử dụng cây họ Đậu như cây keo lá tràm (keo hoa vàng), keo tai tượng?          ẾT             H      SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I  TRƯỜNG THPT CỬA TÙNG NĂM HỌC 2022 ­ 2023 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ MÔN: SINH 11 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút  (không kể thời gian phát  đề)
  19. Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 104 ............................................................................ .......... I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Chọn phương án trả lời đúng. Câu 1. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố khoáng thiết yếu ở thực vật? A. Ôxi. B. Flo. C. Thủy ngân D. Chì. Câu 2. Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ là: A. Hấp thụ sử dụng rất ít nguồn năng lượng ATP của tế bào. B. Hấp thụ nước nhưng không hấp thụ ion khoáng. C. Hấp thụ không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu. D. Hấp thụ với các chất di chuyển theo chiều gradien nồng độ. Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật? A. Không quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lí của cây trồng. B. Là nhân của các enzim và hoocmôn. C. Điều tiết các quá trình sinh lí, hóa sinh trong tế bào và cơ thể. D. Thành phần cấu tạo các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic,…). Câu 4. Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2? A. Vi khuẩn cố định nitơ B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn amon hóa. Câu 5. Chất nào trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất trong cơ thể, thiếu nó  cây không thể hoàn thành được chu trình sống, không thể thay thế bởi bất kì nguyên   tố nào khác? A. Nguyên tố phát sinh hữu cơ. B.Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. C. Nguyên tố vi lượng. D. Nguyên tố đa lượng Câu 6. Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ: A. Lực đẩy của áp suất rễ và thoát hơi nước. B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan nhận. C. Quá trình cung cấp năng lượng của hô hấp. D. Lực hút của thoát hơi nước và lực đẫy của rễ. Câu 7. Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng? A. Lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh. B. Mái che ít bóng mát hơn. C. Cây có khả năng hấp thụ nhiệt. D. Cây tạo bóng mát.
  20. Câu 8. Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con  đường: A .Gian bào và màng tế bào. B.Gian bào và khí khổng C. Gian bào và tế bào chất . D. Gian bào và tế bào biểu bì.  Câu 9. Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao  (sấm sét) tạo thành dạng: A. NH4OH. B. NH3. C.NH4+. D. NO3­. Câu 10. Ý nào sau đây không phải là hấp thụ thụ động chất khoáng? A. Các ion khoáng hòa tan trong nước đi vào rễ theo dòng nước. B. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có nồng độ cao của đất sang tế bào rễ có  nồng độ dịch bào thấp hơn. C. Hút bám trao đổi giữa tế bào rễ với keo đất D. Nhờ có tính thấm chọn lọc, chất khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp của đất đến  nơi có nồng độ cao. Câu 11. Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào? A. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao  của tế bào rễ, không cần năng lượng. B. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp (đất) vào môi trường có nồng độ cao  ( tế bào lông hút), cần năng lượng. C. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ  thấp là tế bào rễ. D. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng  nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút lấy vào. Câu 12. Cây hấp thụ nitơ ở dạng: A. N2 và NH3. B. N2 và NO3­. C.NO và NO2 D.NH4+ và NO3­. Câu 13. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là: A. Glucozơ và tinh bột. B. Các chất dự trữ. C. Nước và các ion khoáng. D. Các chất hữu cơ Câu 14. Vai trò của nguyên tố phôtpho trong cơ thể thực vật: A. là thành phần của Axit nuclêic, ATP. B. hoạt hóa enzim. C. là thành phần của màng tế bào. D. là thành phần củc chất diệp lục Xitôcrôm. Câu 15. Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào  sau đây để bón cho cây? A. N, Mg, Fe. B. S, P, K C. P, K, Fe. D. P, K, Mn. Câu 16. Khi tế bào khí khổng mất nước thì: A. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại. B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0