intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh

  1. TRƯỜNG THPT BỐ HẠ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: HÓA- SINH-CN NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: SINH HỌC LỚP 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 101 danh: ............. Câu 1. Quang hợp ở thực vật là quá trịnh diệp lục hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa …(1)… và …(2)….. thành hợp chất hữu cơ C6H12O6 đồng thời giải phóng O2 Chỗ còn trống (1) và (2) lần lượt là A. CO2 và H2O. B. ATP và NADPH. C. CO2 và ATP. D. O2 và CO2. Câu 2. Hợp chất hữu cơ được sử dụng là nguyên liệu phổ biến trong hô hấp ở thực vật là A. nucleic acid. B. lipid. C. protein. D. carbohydrate. Câu 3. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật được điều chỉnh bởi yếu tố nào dưới đây? A. Hàm lượng nước. B. Ánh sáng. C. Hormone. D. Nhiệt độ. Câu 4. Sự vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp ở lá cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây là nhờ vào A. dòng mạch gỗ. B. con đường gian bào. C. con đường tế bào chất. D. dòng mạch rây. Câu 5. Đâu là vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật? A. Trực tiếp tạo ra năng lượng ATP trong pha tối cung cấp cho các hoạt động sống. B. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, năng suất cao. C. Tạo ra các hợp chất hữu cơ trong pha sáng cung cấp thức ăn cho động vật và con người. D. Tạo ra chất hữu cơ được tổng hợp từ pha tối làm thức ăn cho các sinh vật dị dưỡng. Câu 6. Các sắc tố có vai trò gì dưới đây? A. Hấp thụ và chuyển hóa năng lượng. B. Oxihóa carbohidrad để tạo ra năng lượng ATP. C. Cố định CO2 trong pha tối. D. Tổng hợp ra các chất hữu cơ. Câu 7. Đâu là dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật? A. Phản ứng. B. Phát triển. C. Điều hòa. D. Sinh trưởng. Câu 8. Đâu không phải là nguồn cung cấp nitrogen cho cây? A. Trong khí quyển. B. Từ các nham thạch của núi lửa. C. Xác các sinh vật trong đất. D. Qua bón phân. Câu 9. Nước và các ion khoáng được vận chuyển trong cây theo dòng vận chuyển nào dưới đây? A. Mạch rây. B. Con đường gian bào . C. Con đường tế bào chất. D. Mạch gỗ. Câu 10. Sinh vật sử dụng chất vô cơ, nước, CO 2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể và tích lũy năng lượng gọi là trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng theo phương thức nào sau đây? A. Hóa tự dưỡng. B. Quang tự dưỡng. C. Hóa dị dưỡng. D. Quang dị dưỡng. Câu 11. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là chất nào sau đây? A. CO2. B. C6H12O6. C. O2. D. Ánh sáng. Câu 12. Đâu là vai trò của nitrogen trong cơ thể thực vật? A. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. C. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, axit nucleic, diệp lục, ATP… D. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. Câu 13. Khi nói về quá trình lên men ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai? A. Sản phẩm được tạo ra là lactate, ethanol, acetic acid và ATP. B. Lên men gồm hai giai đoạn đường phân và lên men. C. Quá trình lên men không diễn ra trong ti thể. D. Giai đoạn đường phân tạo ra 2 ATP. Câu 14. Khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, phát biểu sau đây sai? A. Tất cả các loài động vật đều lấy chất dinh dưỡng nhờ hệ tiêu hóa và lấy O 2 nhờ hệ hô hấp. B. Thực vật lấy chất khoáng, nước, CO2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. C. Chất dinh dưỡng và O2 được vận chuyển đến các tế bào ở động vật thuôc lớp thú nhờ hệ tuần hoàn. D. Quá trình trao đổi chất và năng lượng luôn được điều chỉnh bởi nhu cầu cơ thể. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ưu thế của hô hấp hiếu khí so với lên men? A. Nhu cầu về O2 của hô hấp hiếu khí ít hơn quá trình lên men. B. Khi cùng nhu cầu về năng lượng, hô hấp hiếu khí tiêu tốn ít chất hữu cơ hơn. Mã đề 101 Trang Seq/2
  2. C. Sản phẩm hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O và năng lượng. D. Hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng ATP hơn quá trình lên men. Câu 16. Khi nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng giới hạn cho phép tăng dần thì quá trình trao đổi nước và muối khoáng ở thực vật như thế nào? A. Thực vật thoát hơi nước yếu, quá trình hút nước và muối khoáng của cây giảm xuống. B. Thực vật thoát hơi nước mạnh, quá trình hút nước và muối khoáng của cây giảm xuống. C. Thực vật thoát hơi nước yếu, quá trình hút nước và muối khoáng của cây tăng lên. D. Thực vật thoát hơi nước mạnh, quá trình hút nước và muối khoáng của cây tăng lên. Câu 17. Phần lớn các chất khoáng được vận chuyển từ đất vào rễ theo cơ chế chủ động, đó là phương thức vận chuyển từ nơi có nồng độ A. thấp đến nơi có nồng độ cao, phải tiêu tốn năng lượng. B. cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng. C. cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn năng lượng. D. thấp đến nơi có nồng độ cao, không tiêu tốn năng lượng. Câu 18. Trong giai đoạn đường phân của hô hấp hiếu khí có các phát biểu như sau: (1). Xảy ra tại chất nền của ti thể. (2). Nguyên liệu là 1 phân tử glucose. (3). Năng lượng tạo ra là 2 ATP từ một phân tử glucose. (4). Một phân tử glucose tạo ra 2 NADH. Có bao nhiêu phát biểu là đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 19. Cho các nhận định sau: (1). Cung cấp khí oxygen cho quá trình hô hấp của con người. (2). Giúp điều hòa khí hậu. (3). Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong khí quyển. (4). Tạo ra các hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn, thực phẩm cho con người. (5). Chống xói mòn và sạt lở đất. Nhận định chính xác khi nói về vai trò của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (2), (4),(5). Câu 20. Trong hô hấp hiếu khí, khi oxihóa 1 phân tử glucose tạo thành 2 phân tử pyruvate có những nhận định sau: (1). Mỗi phân tử pyruvate chứa 2 nguyên tố carbon. (2). Sản sinh ra được 2 phân tử ATP. (3). Tạo ra được 2 phân tử NADH. (4). Diễn ra trong tế bào chất của tế bào. Những nhận định nào đúng? A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4). II. PHẦN TỰ LUẬN. (5 ĐIỂM). Câu 1. (2,5 điểm). a. Em hãy phát biểu khái niệm về quang hợp ở thực vật và viết phương trình tổng quát của quang hợp? (1 điểm). b. Chứng minh sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi? (1,5 điểm). Câu 2. (2,5 điểm). a. Dựa vào đồ thị Hình 2.10 dưới đây em hãy trình bày sự ảnh hưởng của ánh sáng đến hoạt động trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở cây? (2,0 điểm). b. Tại sao về mua đông, ở nước ta khi có các đợt rét đậm, rét hại thì 1 số cây trồng ví dụ như cây mạ thường bị chết? Cần áp dụng biện pháp gì để chống rét cho cây? (0,5 điểm). …………………………..HẾT………………………….. Mã đề 101 Trang Seq/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0