intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Phan Đình Phùng, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Phan Đình Phùng, Châu Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Phan Đình Phùng, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH- THCS PHAN ĐÌNH PHÙNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ (45 PHÚT) MÔN SINH HỌC LỚP 8 NĂM HỌC 2022-2023 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Khái quát Trình bày cấu tạo Tìm hiểu máu thuộc về cơ thể và chức năng của loại mô nào ? người. nơron? Các loại mô, chức năng các loại mô Số câu : 2 Câu 2 C 4, 3 Tỉ lệ 22,5 % (2đ) (0,25đ) Số điểm 2,25đ TỔNG 1 câu (2đ) 2 câu (0,5đ) ĐIỂM 2,25=22,5% 2. Vận động Học sinh cần làm gì Bộ xương gồm mấy Hãy giải thích để cơ thể phát triển phần? vì sao xương cân đối, khỏe mạnh. - Gặp người bị tai động vật được Tật cong vẹo cột nạn gãy xương phải hầm (đun sôi sống do nguyên làm gì? lâu) thì bở? nhân chủ yếu nào - Xương có chứa gây nên? hai thành phần hóa học là gì?: Xương to ra do đâu? Số câu : 7 C9 Câu 3 C1, Câu 5 Tỉ lệ 32,5 % (0,25đ) (1đ) C11, (1đ) Số điểm C12 3,25đ (0,75đ) TỔNG 2 câu (1,25đ) 3 câu (0,75đ) 1 câu (1đ) ĐIỂM 3,25=32,5% 3. Tuần - Biết chức năng Các bạch cầu đã tạo - Mô tả đường đi hoàn của hồng cầu là gì? nên những hàng rào của máu trong - Biết máu gồm các phòng thủ nào để vòng tuần hoàn thành phần nào? Kể bảo vệ cơ thể? nhỏ? tên ở người có 4 Huyết tương khi - Loại mạch máu nhóm máu là gì? mất chất sinh tơ nào làm nhiệm vụ máu sẽ tạo thành dẫn máu từ tâm gì? thất phải lên phổi? - Xương của người già xốp, giòn, dễ gãy là do đâu? Số câu : 8 C2, C5, C8 Câu 4 C6, C7 Câu 1 Tỉ lệ 45 % C10 (0,25đ) (1,5đ) (0,5đ) (1,5đ)
  2. Số điểm (0,75đ) 4,5đ TỔNG 3 câu (0,75đ) 2 câu (1,75đ) 3 câu (2đ) ĐIỂM 4,5=45% Tổng số 4điểm=40% 3điểm=30% 2điểm=20% 1điểm=10% câu 17 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100% UBND huyện Châu Đức ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 Trường TH-THCS Phan Đình Phùng MÔN SINH HỌC LỚP:8 Thời gian:45phút Điểm Nhận xét của Giáo viên Chữ ký Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . giám thị Lớp : . . . . . . . . ĐỀ Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1: Chức năng của hồng cầu là: A. Vận chuyển CO2 B. Vận chuyển O2 C. Vận chuyển O2 và CO2 Câu 2: Máu thuộc loại mô nào sau đây? A. Mô thần kinh B. Mô liên kết C. Mô cơ D. Mô biểu bì Câu 3: Bộ xương chia làm 3 phần A. Xương đầu, xương thân, xương chi B. Xương sọ, xương mặt, xương chân C. Xương đầu, xương cột sống, xương mặt D. Xương mặt, xương thân, xương chi Câu 4: Mô biểu bì có chức năng? A. co, dãn tạo sự vận động. B. tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin. C. nâng đỡ, liên kết các cơ quan. D. bảo vệ, hấp thụ, tiết. Câu 5: Máu gồm các thành phần : A. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. B. Hồng cầu, huyết tương. C. Huyết tương và các tế bào máu. D. Huyết tương, huyết thanh, hồng cầu. Câu 6: Loại mạch máu nào làm nhiệm vụ dẫn máu từ tâm thất phải lên phổi? A. Động mạch phổi B. Tĩnh mạch phổi C. động mạch chủ D. Tĩnh mạch chủ Câu 7: Xương của người già xốp, giòn, dễ gãy là do đâu? (đây là bệnh loãng xương ) A. Xương bị thiếu canxi. B. Tỉ lệ cốt giao giảm đi rõ rệt. C. Tỉ lệ cốt giao tăng. D. Tỉ lệ chất khoáng giảm. Câu 8: Huyết tương khi mất chất sinh tơ máu sẽ tạo thành ? A.Tơ máu. B. Cục máu đông. C. Huyết thanh. D. Bạch huyết. Câu 9: Ở người có 4 nhóm máu là : A. A, B, C, D. B. AB, A, B, C.
  3. C. O, AB, BC, A. D. O, A, B, AB Câu 10: Xương có chứa hai thành phần hóa học là: A. Cốt giao và chất hữu cơ B. Chất hữu cơ và chất vô cơ C. Kali và Canxi D. Chất vô cơ và muối khoáng Câu 11: Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào gây nên? A. Ngồi học không đúng tư thế B. Đi giày, guốc cao gót C. Thức ăn thiếu canxi D. Thức ăn thiếu vitamin A, C, D Câu 12: Xương to ra về bề ngang là nhờ phần nào của xương : A. Các tế bào màng xương B. Mô xương cứng C. Sụn tăng trưởng D. Mô xương xốp B. Tự luận (7đ) Câu 1: Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? (1,5đ) Câu 2: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?(2đ) Câu 3: Học sinh cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối, khỏe mạnh.(1đ) Câu 4: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? (1,5đ) Câu 5: Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở? (1đ) Bài làm ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................
  4. UBND huyện Châu Đức ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Trường TH-THCS Phan Đình Phùng NĂM HỌC 2022-2023 MÔN SINH HỌC LỚP:8 A.Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A D C A B C D B A A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 B. Tự luận (7đ) Câu Nội dung trình bày Điểm Câu 1 * Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? (1.5đ) Vòng tuần hoàn nhỏ: máu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động 1,5đ mạch phổi đến phổi, thải CO 2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. Câu 2 Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? (2đ) * Cấu tạo của nơron: - Thân : chứa nhân , xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh. 0,5đ - Tua dài : sợi trục , có bao Miêlin nơi tiếp nối nơron gọi là xi náp. 0,5đ * Chức năng của nơron - Cảm ứng : là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích 0,5đ thích. 0,5đ - Dẫn truyền : là khả năng lan truyên xung thần kinh theo một chiều nhất định. Câu 3 - Để có xương chắc khoẻ và hệ cơ phát triển cân đối cần: (1đ) + Có chế độ dinh dưỡng hợp lý. 0,125đ + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. 0,125đ + Rèn luyện thân thể, lao động vừa sức. 0,25đ - Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý: + Mang vác đều ở hai vai. 0,25đ + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo. 0,25đ Câu 4 * Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: (1,5đ) + Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi 0,5đ tiêu hoá. 0,5đ + LIM PHÔ B: Tiết ra kháng thể vô hiệu hoá vi khuẩn. 0,5đ + LIM PHÔ T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng. Câu 5 * Vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở: Khi hầm 1đ (1đ) xương ( lợn , bò...) chất cốt giao bị phân huỷ vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2