intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà

  1. TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Tuần: 9 MÔN : SINH HỌC 9 Ngày kiểm tra: /11/2022 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề: 913 Họ, tên thí sinh:...................................................... Lớp: ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4.0 ĐIỂM) Chọn phương án đúng nhất A,B,C hoặc D. Câu 1: Điều nào không phải là chức năng của NST? A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đều của các NST trong phân bào. B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. C. Tạo cho ADN tự nhân đôi. D. Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST. Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng hình A. hạt. B. que. C. nhiều hình dạng. D. chữ V. Câu 3: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai cặp nhân tố di truyền quy định. D. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. Câu 4: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào? A. 2 trội: 1 lặn. B. 4 trội : 1 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 1 trội: 1 lặn. Câu 5: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được A. 1 trứng và 3 thể cực. B. 3 trứng và 1 thể cực. C. 4 trứng. D. 4 thể cực. Câu 6: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là A. XX ở nam và XY ở nữ. B. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. C. XX ở nữ và XY ở nam. D. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . Câu 7: Chức năng của ADN A. mang và truyền thông tin di truyền. B. truyền thông tin di truyền. C. giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. D. mang thông tin di truyền. Câu 8: Theo Men đen, bản chất của quy luật phân li độc lập là A. các tính trạng di tryền độc lập. B. các nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân. C. các cặp tính trạng di truyền riêng rẻ. D. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp. Câu 9: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp? A. Quả tròn, chín sớm. B. Quả tròn, chín muộn. C. Không có xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Quả dài, chín muộn. Câu 10: AND nhân đôi theo nguyên tắc nào? A. Nguyên tắc bổ sung B. Sự tham gia xúc tác của các enzim C. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn. D. Sự tham gia của các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào. Trang 1/2 - Mã đề thi 913
  2. Câu 11: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính tồn tại như thế nào? A. Luôn luôn là một cặp tương đồng. B. Có nhiều cặp, đều không tương đồng. C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính. D. Luôn luôn là một cặp không tương đồng. Câu 12: Phân tử ADN xoắn theo chiều gì ? A. Chiều từ phải qua trái. B. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ. C. Chiều từ trái sang phải. D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau. Câu 13: Ở người gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên A. NST giới tính X. B. NST thường và NST giới tính X. C. NST thường. D. NST giới tínhY và NST thường. Câu 14: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN A. A, D, R, T. B. A, U, G, X. C. A, T, G, X. D. U, R, D, X. Câu 15: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN A. A, T, G, X. B. U, R, D, X. C. A, U, G, X. D. A, D, R, T. Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì A. vào kì trung gian. B. kì sau. C. kì đầu. D. kì giữa. ----------------------------------------------- II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM) Câu 1. (1.0 điểm) Nêu cấu tạo hóa học của phân tử AND? Câu 2. (1.0 điểm) Trình bày ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh? Câu 3.(2.0 điểm) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau –T–A–A–X–T–G–X–G–A–X–T– Em hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạchADN trên? Câu 4.(1.0 điểm) Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Cho chó lông ngắn thuần chủng lai với chó lông dài thì kết quả kiểu hình F1, F2 thu được sẽ như thế nào? Giải thích? ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 913
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0