Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN TIN HỌC 6 Mức độ TT nhận Nội Tổng thức Chương/ dung/đơ % điểm Nhận Thông Vận Vận chủ đề n vị kiến biết hiểu dụng dụng thức cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Thông 2 tin và dữ 2 (c1 liệu (c1,2) Chủ đề 12 A. Máy 2. Biểu tính và diễn 1 cộng thông tin đồng và lưu trữ dữ liệu trong máy tính 2 Chủ đề Giới thiệu B. Mạng về mạng 4 4 máy tính máy tính (c3,4,5,6 (c7,8,9,1 và ) 0) và Internet Internet. Tổng 2 2 1 3 2 điểm Tỉ lệ % 20% 20% 40% 20% 100 Tỉ lệ chung 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: TIN HỌC LỚP 6 Số câu hỏi t TT Nội dung/đơn Chương/ vị kiến thức chủ đề Mức độ đánh Nhận biết Thông hiểu giá
- Số câu hỏi t TT 1 Chủ đề A. Máy 1. Thông tin và Nhận biết tính và cộng dữ liệu Trong các tình đồng huống cụ thể có sẵn: – Phân biệt được thông tin với vật mang tin – Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. - Nêu được các bước cơ bản trong xử lí thông tin. Thông hiểu Nội dung/đơn – Nêu được ví Chương/ vị kiến thức dụ minh hoạ chủ đề về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu. – Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin. Vận dụng Giải thích được máy tính và các thiết bị số là công cụ hiệu quả để thu thập, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. Nêu được ví dụ minh hoạ cụ thể. Mức độ đánh giá 2. Biểu diễn Nhâṇ biết thông tin và lưu – Biết được bit trữ dữ liệu là đơn vị nhỏ trong máy tính nhất trong lưu trữ thông tin. – Nêu được tên và độ lớn (xấp
- Số câu hỏi t TT xỉ theo hệ thập phân) của các đơn vị cơ bản đo dung lượng thông tin: Byte, KB, MB, GB, Nội dung/đơn Chương/ quy đổi được vị kiến thức chủ đề một cáchđánh Mức độ gần đúng giá các giữa đơn vị đo lường này. Ví dụ: 1KB bằng xấp xỉ 1 ngàn byte, 1 MB xấp xỉ 1 triệu byte, 1 GB xấp xỉ 1 tỉ byte. Thông hiểu – Giải thích được có thể biểu diễn thông tin chỉ với hai kí hiệu 0 và 1. Vận dụng cao Xác định được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như đĩa quang, đĩa từ, đĩa cứng, USB, CD, thẻ nhớ,… 2 Chủ đề B. Giới thiệu về Nhận biết 4TN 4TN Mạng máy mạng máy tính – Nêu được tính và và Internet khái niệm và lợi Internet ích của mạng máy tính. – Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị kết nối) và tên
- Số câu hỏi t TT Nội dung/đơn của một vài Chương/ vị kiến thức thiết bị mạng chủ đề Mức độ đánh cơ bản như giá máy tính, cáp nối, Switch, Access Point,... – Nêu được các đặc điểm và ích lợi chính của Internet. Thông hiểu Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. Tổng 2(TN) 4(TN) 4(TN) 2(TL) Tỉ lệ % 20% 20% 40% Tỉ lệ chung PHÒNG KIỂM TRA GIỮA KỲ I GDĐT NĂM HỌC 2024-2025 HUYỆN BẮC Môn: TIN – Lớp 6 TRÀ MY Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRẦN PHÚ Họ tên : ……................................................ Lớp:.......... Ngày kiểm tra...................... Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau. Câu 1: Một công ty muốn quản lý thông tin khách hàng và truyền tải dữ liệu nhanh chóng giữa các chi nhánh. Tại sao họ nên sử dụng máy tính và các thiết bị số?
- A. Vì máy tính và các thiết bị số giúp tăng dung lượng dữ liệu mà không cần đến phần mềm hỗ trợ. B. Vì máy tính và các thiết bị số có thể thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền thông tin một cách chính xác, tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả công việc. C. Vì máy tính và các thiết bị số luôn đảm bảo tuyệt đối không xảy ra mất mát dữ liệu. D. Vì máy tính và các thiết bị số có khả năng hoạt động mà không cần kết nối mạng. Câu 2: Một bệnh viện cần quản lý hàng nghìn hồ sơ bệnh nhân và chia sẻ thông tin y tế giữa các phòng ban. Tại sao nên sử dụng máy tính và các thiết bị số cho công việc này? A. Vì máy tính có thể lưu trữ thông tin bệnh nhân mãi mãi mà không cần cập nhật. B. Vì máy tính và các thiết bị số giúp thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin bệnh nhân một cách nhanh chóng, đồng thời cho phép chia sẻ dữ liệu tức thì giữa các phòng ban. C. Vì máy tính có thể tự động điều trị bệnh nhân dựa trên dữ liệu đã thu thập. D. Vì máy tính và các thiết bị số có thể tự động bảo mật thông tin mà không cần phần mềm hỗ trợ. Câu 3: Mạng máy tính là gì? A. Mạng máy tính là một hệ thống gồm các máy tính được kết nối với nhau qua sóng radio. B. Mạng máy tính là một tập hợp các thiết bị điện tử kết nối với nhau để chia sẻ tài liệu. C. Mạng máy tính là một hệ thống các máy tính và thiết bị được kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu và chia sẻ tài nguyên. D. Mạng máy tính là một nhóm máy tính làm việc độc lập mà không có kết nối với nhau. Câu 4: Lợi ích của mạng máy tính là gì? A. Chỉ giúp người dùng kết nối Internet. B. Cho phép các máy tính kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên và trao đổi thông tin. C. Giúp bảo vệ máy tính khỏi virus và phần mềm độc hại. D. Làm cho máy tính chạy nhanh hơn mà không cần nâng cấp phần cứng. Câu 5: Các thành phần chính của một mạng máy tính bao gồm những gì? A. Thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối, phần mềm mạng. B. Máy tính và phần mềm mạng. C. Máy tính, máy in và thiết bị kết nối mạng. D. Máy tính, máy in và máy quét. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của Internet? A. Kết nối toàn cầu giữa các máy tính. B. Cho phép chia sẻ thông tin và tài nguyên.
- C. Chỉ sử dụng cho mục đích thương mại. D. Cung cấp thông tin và dịch vụ đa dạng. Câu 7: Khi nào mạng không dây thường tiện dụng hơn mạng có dây? A. Khi bạn cần kết nối nhiều máy tính ở các vị trí cố định. B. Khi bạn muốn sử dụng Internet trên nhiều thiết bị di động như điện thoại và laptop trong một không gian rộng. C. Khi bạn cần tốc độ Internet cực nhanh cho một máy tính duy nhất. D. Khi lắp đặt mạng cho một văn phòng nhỏ với các máy tính để bàn. Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây mạng không dây có lợi thế so với mạng có dây? A. Khi bạn muốn truyền tải dữ liệu lớn giữa các máy tính trong cùng một phòng. B. Khi bạn cần kết nối máy tính trong các phòng khác nhau mà không cần đi dây. C. Khi bạn cần có kết nối ổn định và không bị ảnh hưởng bởi các tín hiệu khác. D. Khi bạn muốn sử dụng Internet chỉ trên một máy tính cố định. Câu 9: Tại sao mạng không dây lại tiện dụng cho các sự kiện lớn như hội thảo hay buổi họp? A. Vì mạng có dây chỉ có thể kết nối tối đa một số lượng thiết bị nhất định. B. Vì mạng có dây rất dễ bị hỏng trong các sự kiện lớn. C. Vì mạng không dây kết nối ổn định hơn mạng có dây. D. Vì người dùng có thể di chuyển tự do trong không gian mà không bị ràng buộc bởi dây cáp. Câu 10: Khi nào em sẽ chọn sử dụng mạng không dây thay vì mạng có dây trong một ngôi nhà? A. Khi trong nhà có nhiều thiết bị di động và người dùng thường xuyên di chuyển giữa các phòng. B. Khi chỉ có một máy tính cố định và không cần kết nối nhiều thiết bị. C. Khi muốn kết nối một máy in đến một máy tính trong nhà. D. Khi cần truyền tải dữ liệu lớn và cần kết nối ổn định. II. TỰ LUẬN (5 điểm) (HSKT không làm phần này) Câu 11: (2 điểm) Hãy giải thích tại sao máy tính và các thiết bị số được coi là công cụ hiệu quả trong việc thu thập, lưu trữ, xử lý và truyền thông tin. Nêu một ví dụ cụ thể để minh họa cho giải thích của em. ............................................................................................................................... ..............
- ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. Câu 12: (1 điểm) Trong bối cảnh hiện nay, máy tính và các thiết bị số đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý và truyền thông tin. Hãy nêu một ví dụ cụ thể trong đời sống hàng ngày mà thiết bị đó giúp thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... ..............
- ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. Câu 13: (2 điểm) Hãy xác định khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ và nêu ví dụ cụ thể về việc sử dụng mỗi loại thiết bị trong thực tế. ............................................................................................................................... .......... ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... ..............
- ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. ............................................................................................................................... .............. -------------Hết-------------- PHÒNG GDĐT HUYỆN BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIN TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2024 – 2025 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B C B A C B B D A II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 11: (2 điểm) Máy tính và các thiết bị số giúp thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như dữ liệu trực tuyến, và nhập liệu từ người dùng. Chúng có khả năng lưu trữ khối lượng lớn thông tin trong các cơ sở dữ liệu. Việc xử lý thông tin diễn ra nhanh chóng và chính xác, cho phép người dùng phân tích và rút ra kết luận dễ dàng. Cuối cùng, thông tin được truyền tải qua mạng, cho phép người dùng chia sẻ thông tin với nhau ngay lập tức.
- (Trả lời theo ý hiểu được 1 điểm) Ví dụ minh họa: (Cho được ví dụ đạt 1 điểm) Câu 12: (1 điểm) Trong bối cảnh hiện nay, máy tính và các thiết bị số đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý và truyền thông tin. Hãy nêu một ví dụ cụ thể trong đời sống hàng ngày mà thiết bị đó giúp thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin. Ví dụ minh họa: (Cho được ví dụ đạt 1 điểm) Câu 13: (2 điểm)Hãy xác định khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ và nêu ví dụ cụ thể về việc sử dụng mỗi loại thiết bị trong thực tế. - Ổ cứng có dung lượng 1 TB. Được sử dụng để lưu trữ dữ liệu lâu dài, bao gồm các tệp tin, tài liệu, video, ảnh và phần mềm. (0.5 điểm) Ví dụ: Thường được dùng trong các máy tính cá nhân (0.5 điểm) - USB có dung lượng 4GB. USB được sử dụng để lưu trữ và di chuyển dữ liệu một cách dễ dàng giữa các thiết bị. (0.5 điểm) Ví dụ: Được sử dụng để sao chép và chuyển tài liệu. (0.5 điểm) -------------Hết-------------- PHÒNG GDĐT HUYỆN BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIN TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS HSKT TRẦN PHÚ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 I. TRẮC NGHIỆM (10 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B C B A C B B D A -------------Hết--------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn