intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Nậm Khắt

  1. TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM KHẮT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THI GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Vật lí Lớp: 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL 1. Định - Nhận biết được - Tính được luật Ôm. hệ thức của định cường độ dòng Đoạn mạch luật Ôm. điện khi biết điện mắc nối - Viết được công trở và hiệu điện tiếp và thức tính điện trở thế. đoạn mạch tương đương đối - Vận dụng được mắc song với đoạn mạch định luật Ôm cho song nối tiếp, đoạn đoạn mạch gồm mạch song song nhiều nhất ba điện gồm nhiều nhất trở thành phần. ba điện trở. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1đ 0,5đ 4đ 5,5đ Tỉ lệ % 10% 5% 40% 55% 2. Điện trở - Nêu được điện - Nêu được mối - Vận dụng được dây dẫn, trở của mỗi dây quan hệ giữa công thức biến trở và dẫn đặc trưng điện trở của dây l R = ρ vàò bài công suất cho mức độ cản dẫn với độ dài, S điện trở dòng điện của tiết diện và vật tập và giải thích dây dẫn đó. liệu làm dây được các đại - Viết được công dẫn. lượng vật lí. thức tính công - Hiểu được tác suất điện và điện dụng của biến năng tiêu thụ của trở. một đoạn mạch. - Nhận biết được đơn vị của điện năng. Số câu 3 2 1 6 Số điểm 1,5đ 1đ 2đ 4,5đ Tỉ lệ % 15% 10% 20% 45% 5 Tổng số 2 3 10 2,5đ Tổng điểm 1đ 6,5đ 10đ 25% Tổng % 10% 65% 100%
  2. .
  3. TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM KHẮT BÀI KIỂM TRA THI GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Vật lí - Lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:…………………………………Số báo danh.......................... Điểm Điểm Chữ ký Giám khảo (Bằng số) (Bằng chữ) ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: (0,5đ) Điện trở của vật dẫn là đại lượng: A. Đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật. B. Tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật. C. Đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật. D. Tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật. Câu 2: (0,5đ) Hệ thức của định luật Ôm là: A. I = B. I = C. I = UR D. U = IR. Câu 3: (0,5đ) Đoạn mạch gồm điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có Rtđ là: R 1R 2 R1 + R 2 A. Rtđ = R1 + R2; B. Rtđ = ; C. Rtđ = R1 - R2; D. Rtđ = . R1 + R 2 R 1R 2 Câu 4: (0,5đ) Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần; B. tăng gấp 9 lần; C. giảm đi 3 lần; D. không thay đổi. Câu 5: (0,5đ) Giữa hai đầu một điện trở R1 = 4Ω có một hiệu điện thế là U= 12 V. Cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó A. 16A B. 8A C. 3A D. 48A Câu 6: (0,5đ) Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng? A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số B. Biến trở là dụng cụ có thế được dùng để thay đổi cường độ dòng điện C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch. Câu 7: (0,5đ) Công thức không dùng để tính công suất điện là: U2 A. P = I R2 B. P = UI C. P = D. P = UI2. R Câu 8: (0,5đ) Đâu là đơn vị của điện năng ? A. Kilooat giờ ( kw.h) B. Ampe (A) C. Niuton (N) D. Ôm ( Ω ) II. Tự luận: (6 điểm)
  4. Câu 9: (4đ) Ba điện trở R1 = 5 Ω , R2 = 10 Ω , R3 = 15 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Câu 10: (2đ) a) Viết công thức tính điện trở của dây dẫn. Giải thích tên các đại lượng và đơn vị của từng đại lượng có mặt trong công thức. b) Áp dụng tính điện trở của dây bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 .m. ----------------------Hết---------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….................................………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. .................................………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….................................………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. .................................………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….................................………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. .................................………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….................................………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….
  5. ................................. ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….................................………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. .................................………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….................................………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. .................................………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….................................………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. .................................………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….................................………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………. .................................………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….................................…………………………………....
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
  7. Năm học: 2021-2022 Môn: Vật lí 9 (Hướng dẫn chấm gồm 01 trang) I. Trắc nghiệm: (4 điêm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A A B C D D A Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ II. Tự luận: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Tóm tắt R1 = 5 Ω , R2 = 10 Ω , R3 = 15 Ω , U = 12V 0,5đ a) Rtđ = ? b) U1 = ? U2 = ? U3 = ? a) Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên điện trở tương đương của đoạn mạch là: 1đ Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30 Ω 9 b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch là: (4đ) 12 I= = = 0,4A 0,5đ 30 Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3. 0,5đ U1 = IR1 = 0,4 . 5 = 2V 0,5đ U2 = IR2 = 0,4 . 10 = 4V 0,5đ U3 = IR3 = 0,4 . 15 = 6V. 0,5đ a) Công thức tính điện trở của dây dẫn: l 0,5đ R= . S Trong đó: R là điện trở ( ) là điện trở suất ( .m) 0,5đ l là chiều dài dây dẫn (m) 10 S là tiết diện của dây (m2). (2đ) Tóm tắt l = 3m; S = 0,068mm = 0,068.10-6m2; 2 = 1,1.10-6 Ω .m; 0,5đ b) R = ? Điện trở của dây dẫn là: −6 3 R= = 1,1.10 . 48,5 Ω . 0,5đ 0, 068.10−6 ----------------------Hết----------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2