Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2022-2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn - Nêu được biến trở là dụng cụ dùng để làm gì - Nêu được điện trở của một dây có đơn vị đo là gì Nhận biết - Nêu được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song - Nêu được đại lượng không thay đổi trong đoạn mạch măc nối tiếp, song song - Nêu được công thức định luật Ôm và phát biểu được định luật - Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế - Xác định được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu Điện trở của dây dẫn. Định làm dây dẫn luật Ôm Biến trở - So sánh được sự dẫn điện tốt hơn của các chất dựa vào điện trở suất Thông hiểu - Hiểu được đại lượng nào thay đổi khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở - Xác định công thức tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện, hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song và tính được điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song l - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = ρ để giải bài toán về mạch điện sử dụng với Vận dụng S hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở - Nêu được sự biến biến đổi điện năng - Nêu được dụng cụ đo điện năng và ý nghĩa của số đếm công tơ điện Nhận biết - Nêu được vì sao dòng điện có mang năng lượng Công suất điện. Điện năng - - Nêu được công thức tính công suất Công của dòng điện - Biết tính điện trở, cường độ dòng điện khi biết U và P Thông hiểu - Hiểu được ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ điện - Vận dụng được các công thức P = UI, A=P.t= U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng và Vận dụng tính được các đại lượng có liên quan
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2022-2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TNKQ TL TL Điện trở của 5 câu 1 câu 5 câu 1 câu 12 câu dây dẫn. Định 1,67 điểm 1 điểm 1,67 điểm 1 điểm 5,34 điểm luật Ôm. Biến 16,7% 10% 16,7% 10% 53,4% trở Công suất điện. 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu 7 câu Điện năng - Công của dòng 1,33điểm 0,33 điểm 1 điểm 2 điểm 4,66 điểm điện 13,3% 3,33% 10% 20% 46,6% TS câu hỏi 10 7 1 1 19 TS điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỷ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2022-2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ A Điểm: Nhận xét của GV: Họ và tên: ……………………………. Lớp: 9/ …. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ): Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu và điền vào bảng kết quả ở phần bài làm Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào? A. Giảm 4 lần B. Tăng 4 lần C. Không thay đổi D. Tăng 2 lần Câu 2. Trên bóng đèn ghi 6V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu? A. 18A B. 3A C. 2A D. 0,5 A Câu 3. Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện thì A. tỉ lệ nghịch với vật liệu làm dây đẫn B. phụ thuộc vào vật liệu làm dây đẫn B. không phụ thuộc vào vật liệu làm dây đẫn D. bằng vật liệu làm dây đẫn Câu 4. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh đại lượng nào trong mạch? A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế. C. Nhiệt độ của điện trở. D. Chiều dòng điện. Câu 5. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm 3 lần thì điện trở của dây dẫn A. Tăng gấp 9 lần B. Tăng gấp 6 lần C. Không thay đổi D. Giảm đi 6 lần Câu 6. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là R1 R2 R1 R2 1 1 A. R 1 + R 2 B. C. D. R1 R2 R1 .R2 R1 R2 Câu 7. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Ôm B. Oát C. Vôn D. Ampe Câu 8. Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc song song? A. Điện trở B. Công suất C. Cường độ dòng điện D. Hiệu điện thế Câu 9. Điện năng không thể biến đổi thành: A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Hóa năng D. Năng lượng nguyên tử. Câu 10. Lượng điện năng sử dụng được đo bằng A. Ampe kế B. Công tơ điện C. Oát kế D. Vôn kế -8 -8 Câu 11. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10 m, của vonfram là 5,5.10 m, của sắt là -8 12.10 m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ? A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram Câu 12. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở
- C. Chiều dài dây dẫn của biến trở D. Nhiệt độ của biến trở Câu 13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức A. P = RI2 B. P = UI C. P = D. P = R2I Câu 14. Dòng điện có mang năng lượng vì A. Dòng điện có khả năng sinh công và cung cấp nhiệt lượng B. Dòng điện không có khả năng sinh công và cung cấp nhiệt lượng C. Dòng điện chỉ có khả năng sinh công D. Dòng điện chỉ có khả năng cung cấp nhiệt lượng Câu 15. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1= 4 và R2 = 12 được mắc song song nhau có giá trị nào trong các giá trị sau đây? A. 16 B. 48 C. R. 8 D. 3 II. PHẦN TỰ LUẬN: (5đ) Câu 16. (1đ) Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện Câu 17. (1đ) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm Câu 18. (2đ) Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2,5 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ tăng thêm 1,5 số. Tính: a) Lượng điện năng mà bếp sử dụng b) Công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên Câu 19. (1đ) Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U 1 = 6V, U2 = 3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 5Ω và R2 = 3Ω. Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường a) Vẽ sơ đồ của mạch điện và tính điện trở của biến trở b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây nicrom này BÀI LÀM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2022-2023 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÝ - LỚP 9 HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐỀ A) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ) Mỗi câu đúng 1/3đ làm tròn đến 2 chữ số thập phân Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D B A C B A D D B C C D A D II. PHẦN TỰ LUẬN: (5đ) Câu 16. (1đ) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường. Câu 17. (1đ). Phát biểu đúng định luật (0,5đ), viết đúng hệ thức của định luật (0,5đ) - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật: I = U/R Câu Tóm tắt Nội dung Điểm U = 220V a) Lượng điện năng mà bếp sử dụng là 1,5 kWh 0,75 t = 2,5h= 9000s b) Công suất điện: P = A/t = 1,5/2,5 = 0,6 kW = 600 (W) 0,75 18 A = 1,5 số Cường độ dòng điện chạy qua bếp (2đ) a) A=? kWh I = P / U = 600/220 = 2,73 (A) 0,5 b) P =? W ĐS: a) A = 1,5kWh I =? A b) P = 600W, I = 2,73 A Đèn 1: - Vì U = Uđm1 + Uđm2 (9 = 6 + 3) nên ta cần mắc hai đèn nối 0,5 Uđm1 = U1 = 6V tiếp với nhau. 19 R1 = 5Ω - Xác định vị trí mắc biến trở: (1đ) Đèn 2: Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn là: Uđm2 = U2 = 3V R2 = 3Ω U = 9V a) Sơ đồ mạch điện Rb = ? - Vì Iđm1 > Iđm2 nên để hai đèn sáng bình thường thì đèn 1 c) ρ = 1,1.10-6Ω.m Rbmax = 25Ω phải nằm ở nhánh chính và đèn 2 nằm ở nhánh rẽ → biến trở S = 0,2mm2 = 0,2.10- cần phải mắc song song với R2 6 2 m (vì nếu biến trở mắc song song với R 1 thì khi đó Imạch chính = l=?m Iđm2 = 1A < 1,2A) 0,25 Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là Ib = Iđm1 – Iđm2 = 0,2A Biến trở ghép song song với đèn 2 nên Ub = Uđm2 = 3V Điện trở của biến trở: Rb = Ub/Ib = 3/0,2 = 15Ω 0,25 b) Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là
- * Lưu ý : Mọi cách giải khác đúng vẫn ghi điểm tối đa PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2022-2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ B Điểm: Nhận xét của GV: Họ và tên: ……………………………. Lớp: 9/…. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ): Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu và điền vào bảng kết quả ở phần bài làm Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ A. luân phiên tăng giảm B. không thay đổi C. giảm bấy nhiêu lần D. tăng bấy nhiêu lần Câu 2. Trên một bàn là ghi 220V-1000W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu? A. 484 B. 48,4 C. 44,8 D. 4,84 Câu 3. Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, cùng vật liệu thì A. tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây B. phụ thuộc vào tiết diện dây đẫn B. không phụ thuộc vào tiết diện dây đẫn D. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây Câu 4. Biến trở là A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch Câu 5. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 2 lần và tiết diện tăng lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn A. Tăng gấp 4 lần B. Tăng gấp 2 lần C. Không thay đổi D. Giảm đi 4 lần Câu 6. Nghịch đảo điện trở tương đương trong đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song có giá trị là R1 R2 R1 R2 1 1 A. R 1 + R 2 B. C. D. R1 R2 R1 .R2 R1 R2 Câu 7. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Ampe B. Oát C. Vôn D. Ôm Câu 8. Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp? A. Điện trở B. Hiệu điện thế C. Cường độ dòng điện D. Công suất Câu 9. Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết A. Thời gian sử dụng điện của gia đình B. Công suất điện mà gia đình sử dụng C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng D. Số thiết bị điện đang được sử dụng Câu 10. Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây? A. Công tơ điện B. Ampe kế C. Vôn kế D. Đồng hồ đo điện đa năng Câu 11. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U = U1 + U2 + …+ Un B. I = I1 = I2 = …= In
- C. Rtđ = R1 = R2 = …= Rn D. Rtđ = R1 + R2 + …+ Rn Câu 12. Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V Câu 13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức A. P = UI B. P = RU2 C. P = D. P = I2R Câu 14. Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì? A. là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó B. là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian C. là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó D. là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch Câu 15. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 10 và R2 = 15 được mắc song song nhau có giá trị nào trong các giá trị sau đây? A. 60 B.15 C. 5 D. 6 II. PHẦN TỰ LUẬN: (5đ) Câu 16. (1,0đ) Vì sao dòng điện có mang năng lượng? Câu 17. (1,0đ) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm Câu 18. (2,0đ) Một bàn là được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 600kJ. Tính: a) Công suất điện của bàn là b) Tính cường độ dòng điện qua bàn là và điện trở của nó khi đó Câu 19. (1đ) Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 6V, khi sáng bình thường có điện trở tương ứng R1=8 Ω và R2=12 Ω . Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở b) Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6 m, tiết diện tròn chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện của hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A BÀI LÀM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………...
- …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC: 2022-2023 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 HƯỚNG DẪN CHẤM ( ĐỀ B) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi câu đúng 1/3đ làm tròn đến 2 chữ số thập phân Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A C C D D C C A C B B B D II. PHẦN TỰ LUẬN: (5đ) Câu 16. (1đ) Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng Câu 17. (1đ) Phát biểu đúng định luật (0,5đ), viết đúng hệ thức của định luật (0,5đ) - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - Hệ thức của định luật: I = U/R Câu Tóm tắt Nội dung Điểm Uđm = U = 220V a) Công suất của bàn là là: 0,75 18 t = 10 phút = 600s P = A / t = 600000 / 600 = 1000W (2đ) A = 600kJ=600000J b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là là: 0,75 a) P = ?W P= UI -> I = P / U = 1000 / 220 = 4,54A. b) I = ? A Điện trở của bàn là là: R = U2 / P = 2202 / 1000 = 48,4Ω. 0,5 R=?Ω Đáp số: a) P = 1000W, b) I = 4,54A, R = 48,4Ω Uđm1 = U1 = 6V a) Sơ đồ mạch điện như hình R1 = 8Ω 0,25 19 Uđm2 = U2 = 6V (1đ) R2 = 12Ω U = 9V a)Vẽ sơ đồ mạch điện Rb = ? Ω Cường độ dòng điện qua đèn 1 là: I1 = U1/R1 = 6/8 =0,75A b) ρ = 0,4.10-6Ω.m 0,5 l = 2m Cường độ dòng điện qua đèn 2 là: I2 = U2/R2 = 6/12 =0,5A Ubmax = 30V Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = I1 + I2 = 1,25A. Ib = 2A Biến trở ghép nối tiếp với cụm hai đèn nên Ib = I = 1,25A d=?m Ub + U12 = U ↔ Ub = U – U12 = U – U1 = 9 – 6 = 3V (hai đèn ghép song song U1 = U2 = U12) Điện trở của biến trở là: Rb = Ub/Ib = 3/1,25 = 2,4 Ω b) Điện trở lớn nhất của biến trở là: 0,25 Rbmax = Umax/Ib = 30/2 =15 Ω Áp dụng công thức: với S là tiết diện được tính bằng công thức
- Đáp số: a) Rb = 2,4 Ω b) d=0,26.10-4m * Lưu ý : Mọi cách giải khác đúng vẫn ghi điểm tối đa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 208 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 235 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn