Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ 12 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 21. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước. Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự tiến trình thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước Tắt nguồn điện. Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 1 phút, đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi điền kết quả vào bảng số liệu. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt lượng kế Bật nguồn điện Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở nhiệt chìm trong nước, xác định khối lượng nước này. A. . B. . C. . D. . Câu 2: Khi nước đang sôi thì A. năng lượng mà nước nhận được chuyển hóa hoàn toàn thành động năng của các phân tử nước. B. nhiệt độ của nước giảm dần. C. nhiệt độ của nước tăng dần. D. có sự hóa hơi xảy ra đồng thời ở bên trong và trên mặt thoáng của nước. Câu 3: Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do nội năng của khí trong quả bóng A. bị mất đi. B. giảm xuống. C. không thay đổi. D. tăng lên. Câu 4: Một học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước. Ấm đun nước mà học sinh sử dụng có công suất 1000 W. Ban đầu, khối lượng nước trong ấm là 300g. Sau khi đun nước đến nhiệt độ sôi, học sinh tiếp tục đun nước sôi trong 2 phút. Lúc này, khối lượng nước còn lại trong ấm là 250 g. Nhiệt hoá hơi riêng của nước mà học sinh này đo được bằng A. 2,5.106J/kg. B. 2,4.106J/kg. C. 2,2.106J/kg. D. 2,3.106J/kg. Câu 5: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,1kg được đun nóng tới 100°C vào một cốc đựng 0,2kg nước ở. Xem như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K. Sau một thời gian, nhiệt độ cân bằng của quả cầu và nước gần bằng A. . B. . C. . D. . Câu 6: Nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg của một chất để nhiệt độ của nó tăng thêm 10C được gọi là A. nhiệt dung riêng của chất đó. B. nhiệt hoá hơi của chất đó. C. nhiệt hoá hơi riêng của chất đó. D. nhiệt nóng chảy riêng của chất đó. Câu 7: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là thông tin quan trọng được dùng khi 1/4 - Mã đề 103
- A. xác định năng lượng cần cung cấp cho lò nung, thời gian nung. B. thiết kế các hệ thống làm mát, sưởi ấm. C. chế tạo nồi hấp tiệt trùng trong y học. D. thiết kế các thiết bị làm lạnh như máy điều hòa nhiệt độ, dàn bay hơi. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không phù hợp với nội dung mô hình động học phân tử về cấu tạo chất? A. Giữa các phân tử có lực liên kết phân tử. B. Các phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử. D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. Câu 9: Nhiệt lượng cần truyền để hóa hơi hoàn toàn một lượng nước đang sôi ở nhiệt độ 1000C là 3,39.106J. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở là 2,26.106 J/kg. Khối lượng của lượng nước đó bằng A. 1,13 kg. B. 5,65 kg. C. 1,5 kg. D. 2,8 kg. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là của chất khí? A. Chất khí có lực liên kết phân tử rất mạnh. B. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa. C. Chất khí có hình dạng riêng xác định. D. Chất khí rất khó nén. Câu 11: Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Nhờ có......(1)……. nên lượng nước này có thể hấp thụ lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho......(2)… của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là A. “nhiệt độ sôi lớn”; “áp suất”. B. “nhiệt dung riêng lớn”; “áp suất”. C. “nhiệt độ sôi lớn”; “nhiệt độ”. D. “nhiệt dung riêng lớn”; “nhiệt độ”. Câu 12: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước để nó tăng thêm 200C là A. . B. . C. . D. . 0 Câu 13: Một vật có nhiệt độ 27 C ứng với A. 246K. B. 300K. C. 81K. D. 104K. Câu 14: Hiện tượng sương đọng trên lá cây là kết quả của quá trình A. ngưng kết. B. ngưng tụ. C. thăng hoa. D. đông đặc. 0 Câu 15: Mỗi độ chia (1 C ) trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. Giá trị của X là A. . B. . C. . D. . Câu 16: Độ không tuyệt đối là nhiệt độ A. mà tại đó động năng chuyển động nhiệt của các phân tử đạt cực đại. B. mà tại đó nước tinh khiết có thể tồn tại ở ba thể rắn, lỏng và hơi. C. thấp nhất mà các vật có thể có được. D. mà tại đó thế năng tương tác giữa các phân tử bằng 0. Câu 17: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 34.10 4J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 300 g ở nhiệt độ nóng chảy là A. . B. . C. . D. . Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 2/4 - Mã đề 103
- A. Khi hai vật tiếp xúc nhau thì nhiệt năng luôn truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn. B. Khi hai vật tiếp xúc nhau có nhiệt độ bằng nhau thì không có sự truyền nhiệt giữa chúng. C. Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt. D. Khi hai vật có nhiệt độ chênh lệch tiếp xúc nhau thì nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Câu 19: Người ta thực hiện công 180 J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 40 J. Độ biến thiên nội năng của khí là A. 140J B. -220J. C. 220J. D. -140J. Câu 20: Gọi Q là nhiệt lượng cần truyền cho một lượng chất lỏng có khối lượng m hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Khi đó, nhiệt hóa hơi riêng L của chất lỏng được xác định bởi A. . B. . C. . D. . 0 6 Câu 21: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 C bằng 2,26.10 J/kg có nghĩa là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước để nó A. tăng 10C bằng 2,26.106J. B. tăng nhiệt độ đến 1000C bằng 2,26.106J. C. nóng chảy hoàn toàn ở 1000C bằng 2,26.106J. D. hóa hơi hoàn toàn ở 1000C bằng 2,26.106J. Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0°C được đun nóng bằng một ấm điện. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá theo nhiệt lượng mà ấm đun cung cấp, người ta thu được đồ thị như hình bên. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là = 3,4.J/kg. Bỏ qua hao phí. a) Để nóng chảy hoàn toàn, nước đá đã nhận nhiệt lượng 68000J. b) Trong quá trình nước đá nóng chảy, nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá không đổi. c) Khi nhận được nhiệt lượng ít hơn 68000J thì trong hỗn hợp đó tồn tại cả thể rắn và thể lỏng. d) Khối lượng ban đầu của nước đá có trong hỗn hợp bằng 0,2 g. Câu 2: Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,25 J cho khối khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. a) Khối khí trong xilanh nhận nhiệt đồng thời thực hiện công. b) Nhiệt lượng mà khối khí đó nhận được chuyển hoàn toàn thành công đẩy pitông di chuyển. c) Nội năng của khí tăng 0,25J. d) Độ biến thiên nội năng của khí được xác định bởi biểu thức. Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1: Cho biết nhiệt dung riêng của nước là; nhiệt hoá hơi riêng của nước ở là. Nhiệt lượng cần truyền cho nước ở chuyển hoàn toàn thành hơi ở bằng bao nhiêu kJ? Câu 2: Tấm thu năng lượng Megasun được sử dụng trong các máy nước nóng năng lượng Mặt Trời hiện nay có thể hấp thụ 90% năng lượng bức xạ từ Mặt Trời. Một máy nước nóng sử dụng 2 tấm thu năng lượng có kích thước mỗi tấm là 2000mm x 1250mm. Biết rằng cường độ bức xạ Mặt Trời thu được trên Trái Đất vào buổi trưa khoảng 1000W/m2. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/ kg.K. Trong bình làm nóng có chứa 150 kg nước, khi máy trên hoạt động trong 2 giờ buổi trưa thì nhiệt độ của nước trong bình tăng thêm bao nhiêu độ C? ( kết quả làm tròn đến phần nguyên ) ------ HẾT ------ 3/4 - Mã đề 103
- 4/4 - Mã đề 103
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn