
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước (HSKT)
lượt xem 1
download

Để chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra, các bạn học sinh nên luyện tập với “Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước (HSKT)” nhằm hệ thống hóa kiến thức đã học, rèn kỹ năng giải đề và tăng sự tự tin khi làm bài. Chúc các bạn đạt kết quả như mong đợi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước (HSKT)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 6 TT Nội Đơn vị kiến Mức độ nhận biết Tổng % dung thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Số CH Thời tổng kiến cao gian điểm thức (phút) Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL CH gian CH gian CH gian CH gian (phút) (phút) (phút) (phút ) 1 Chươn Bài 4. Thực g II. phẩm và 1 1 3 7 2 2 5 1 10 40 Bảo dinh dưỡng quản và Bài 5. Bảo chế quản và chế biến 5 9 1 1 5 1 10 40 biến thực thực phẩm phẩm Bài 6. Dự án: Bữa ăn 1/2 10 1/2 15 1 25 20 kết nối yêu thương Tổng 6 10 4 8 2+1/2 12 1/2 15 10 3 45 10 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 13 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 10 100
- BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ đánh giá TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận kiến thức thức biết hiểu dụng dụng cao 1 Chương II. Bài 4. Thực Nhận biết: Bảo quản phẩm và - Nêu được một số nhóm thực phẩm chính. và chế biến dinh dưỡng - Nêu được giá trị dinh dưỡng của từng nhóm thực 1 thực phẩm phẩm chính. - Trình bày được vai trò, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm 1TL - Trình bày được cách tính toán sơ bộ dinh dưỡng cho một bữa ăn gia đình. - Trình bày được cách tính toán sơ bộ chi phí cho một bữa ăn gia đình. Thông hiểu: 1 - Phân loại được thực phẩm theo các nhóm thực phẩm chính. - Giải thích được ý nghĩa của từng nhóm thực phẩm chính 1 đối với sức khoẻ con người. Vận dụng: 1 - Đề xuất được một số loại thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn gia đình. - Thực hiện được một số việc làm để hình thành thói quen 1 ăn, uống khoa học. Vận dụng cao: - Tính toán được sơ bộ dinh dưỡng cho một bữa ăn gia đình. - Tính toán được sơ bộ chi phí tài chính cho một bữa ăn gia
- đình. Bài 5. Bảo Nhận biết: quản và chế - Trình bày được vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm. biến thực - Trình bày được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm 1 phẩm - Nêu được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ 2 biến. - Nêu được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ 1 biến. - Nêu được các bước chính chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt. - Nêu được một số biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực 1TL phẩm trong chế biến. Thông hiểu: - Mô tả được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến. - Trình bày được ưu điểm, nhược điểm của một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến. - Trình bày được một số ưu điểm, nhược điểm của một số 1 phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật đối với món ăn không sử dụng nhiệt. Vận dụng: - Vận dụng được kiến thức về bảo quản thực phẩm vào thực tiễn gia đình. - Lựa chọn được thực phẩm phù hợp để chế biến món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt. - Chế biến được món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Bài 6. Dự Vận dụng 1/2TL án: Bữa ăn - Thiết kế được 1 thực đơn cho bữa ăn gia đình kết nối yêu Vận dụng cao: 1/2TL thương Tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phí tài chính cho bữa ăn Tổng 5TN 3TN 2TN 1/2TL
- 1TL 1TL 1/2TL
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: CÔNG NGHỆ- LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 2 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án ở mỗi câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột là A. tạo ra tế bào mới. B. cung cấp năng lượng. C. tăng sức đề kháng. D. bảo vệ cơ thể. Câu 2. Đối với phương pháp đông lạnh, thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ nào? A. – 1oC B. Trên 7oC C. Từ 1oC đến 7oC D. Dưới 0oC Câu 3. Nhược điểm của phương pháp nướng là A. Thời gian chế biến lâu. B. Thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất. C. Món ăn nhiều chất béo. D. Một số loại vitamin hòa tan trong nước. Câu 4. Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây không sử dụng nhiệt? A. Muối chua B. Hấp C. Nướng D. Kho Câu 5. Hãy cho biết hình ảnh sau đây thể hiện phương pháp bảo quản thực phẩm nào? A. Làm khô B. Đông lạnh C. Làm lạnh D. Ướp Câu 6. Bảo quản thực phẩm có vai trò gì? A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng. B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm trong thời gian dài. C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm. D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng. Câu 7. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin? A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng. B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin. Câu 8. Nguồn thực phẩm cung cấp chất sắt là? A. Thịt, cá, gan, trứng B. Sữa, trứng, hải sản
- C. Hải sản, rong biển D. Ngũ cốc, cà chua Câu 9. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo. B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng. C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm. D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ Câu 10. Thế nào là bữa ăn hợp lí? A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng. C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng. D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể. II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). An toàn vệ sinh thực phẩm là gì? Em hãy nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm? Câu 2. (1,5 điểm). Hãy nêu vai trò của chất đạm và chất tinh bột, đường, chất xơ đối với sức khỏe con người? Câu 3. (2 điểm). a) Em hãy xây dựng thực đơn 1 bữa ăn gia đình 4 người gồm bố, mẹ, em và anh (chị) đang học phổ thông. b) Em hãy tính toán sơ bộ chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình như trên. Biết: 1 kg thịt ba chỉ hoặc nạc vai: 120 nghìn đồng/kg 1 kg cá rô phi: 40 nghìn đồng/kg Trứng gà: 40k/chục quả Rau : 10 nghìn đồng/bó Bí đao: 20 nghìn đồng/kg Các loại gia vị: 20 nghìn đồng. …HẾT…
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 I/PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B A D C C A C A II/ PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM - An toàn vệ sinh thực phẩm là các biện pháp, điều kiện cần thiết để giữ cho thực phẩm không bị biến chất, không bị 0,25đ chất độc, vi khuẩn có hại xâm nhập giúp bảo vệ sức khoẻ con người. - Các biện pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm : + Giữ thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, có che đậy để 0,25đ 1 tránh bụi bẩn và các loại côn trùng (1,5điểm) + Để riêng từng loại thực phẩm sống và thực phẩm chính 0,25đ + Rửa tay sạch trước khi chế biến thực phẩm 0,25đ + Sử dụng riêng các loại dụng cụ dành cho thực phẩm sống 0,25đ và thực phẩm chín. +Nấu chín thực phẩm trước khi ăn, không ăn thực phẩm tái, 0,25đ sống… - Vai trò của nhóm thực phẩm chất đường, tinh bột và chất xơ: + nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt 0,5đ động của cơ thể. 2 + chất xơ hỗ trợ hệ tiêu hoá 0,5đ (1,5điểm) - Vai trò của chất đạm (protein): là thành phần dinh dưỡng 0,5đ để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển. 3 a) HS tự xây dựng được thực đơn, đủ các món: cơm, 1 điểm (2 điểm) món mặn, món rau, món canh, nước chấm, hoa quả tráng miệng. b) Học sinh biết cân đối tính toán số lượng thực phẩm 1 điểm hợp lí và tài chính cho 1 bữa ăn của gia đình. Gợi ý: 500g thịt ba chỉ hoặc nạc vai: 60 nghìn đồng 5 quả trứng gà: 20 nghìn đồng
- Rau luộc: 10 nghìn đồng Bí đao : 10 nghìn đồng Các loại gia vị: 10 nghìn đồng. Tổng: 110 nghìn đồng. Lưu ý: HS xây dựng thực đơn phù hợp yêu cầu thì được tính điểm tối đa. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Võ Thị Lệ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG Võ Đình Thương
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: CÔNG NGHỆ- LỚP 6 HSKT Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 2 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án ở mỗi câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Vai trò của nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột là A. tạo ra tế bào mới. B. cung cấp năng lượng. C. tăng sức đề kháng. D. bảo vệ cơ thể. Câu 2. Đối với phương pháp đông lạnh, thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ nào? A. – 1oC B. Trên 7oC C. Từ 1oC đến 7oC D. Dưới 0oC Câu 3. Nhược điểm của phương pháp nướng là A. Thời gian chế biến lâu. B. Thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất. C. Món ăn nhiều chất béo. D. Một số loại vitamin hòa tan trong nước. Câu 4. Phương pháp chế biến thực phẩm nào sau đây không sử dụng nhiệt? A. Muối chua B. Hấp C. Nướng D. Kho Câu 5. Hãy cho biết hình ảnh sau đây thể hiện phương pháp bảo quản thực phẩm nào? A. Làm khô B. Đông lạnh C. Làm lạnh D. Ướp Câu 6. Bảo quản thực phẩm có vai trò gì? A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng. B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm trong thời gian dài. C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn được đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm. D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng. Câu 7. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin? A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng. B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin. Câu 8. Nguồn thực phẩm cung cấp chất sắt là? A. Thịt, cá, gan, trứng B. Sữa, trứng, hải sản C. Hải sản, rong biển D. Ngũ cốc, cà chua
- Câu 9. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo. B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng. C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm. D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ Câu 10. Thế nào là bữa ăn hợp lí? A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng. B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng. C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng. D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể. II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (2,5 điểm). An toàn vệ sinh thực phẩm là gì? Em hãy nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm? Câu 2. (2,5 điểm). Hãy nêu vai trò của chất đạm và chất tinh bột, đường, chất xơ đối với sức khỏe con người? …HẾT…
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 (HSKT) I/PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B A D C C A C A II/ PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM - An toàn vệ sinh thực phẩm là các biện pháp, điều kiện cần thiết để giữ cho thực phẩm không bị biến chất, không bị 0,5đ chất độc, vi khuẩn có hại xâm nhập giúp bảo vệ sức khoẻ con người. - Các biện pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm : + Giữ thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, có che đậy để 0,5đ 1 tránh bụi bẩn và các loại côn trùng (2,5điểm) + Để riêng từng loại thực phẩm sống và thực phẩm chính 0,5đ + Rửa tay sạch trước khi chế biến thực phẩm 0,5đ + Sử dụng riêng các loại dụng cụ dành cho thực phẩm sống 0,25đ và thực phẩm chín. +Nấu chín thực phẩm trước khi ăn, không ăn thực phẩm tái, 0,25đ sống… - Vai trò của nhóm thực phẩm chất đường, tinh bột và chất xơ: + nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt 1đ động của cơ thể. 2 + chất xơ hỗ trợ hệ tiêu hoá 0,75đ (2,5điểm) - Vai trò của chất đạm (protein): là thành phần dinh dưỡng 0,75đ để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN Võ Thị Lệ
- DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG Võ Đình Thương

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
