
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nậm Pồ, Điện Biên
lượt xem 1
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nậm Pồ, Điện Biên" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nậm Pồ, Điện Biên
- SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NẬM PỒ MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 102 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Căn cứ nào sau đây để phân chia thành nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội? A. Thời gian. B. Mức độ ảnh hưởng. C. Nguồn gốc. D. Phạm vi lãnh thổ. Câu 2: Nguồn lực nào sau đây thuộc vào nguồn lực tự nhiên? A. Văn hoá. B. Lao động. C. Lịch sử. D. Khoáng sản. Câu 3: Tháp dân số có dạng hình tam giác phản ánh cơ cấu dân số A. đang chuyển từ trẻ sang già. B. già. C. đang chuyển từ già sang trẻ. D. trẻ. Câu 4: Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 - 2020 (Đơn vị: %) Năm 1950 1970 1990 2020 Dân số Thế giới 100,0 100,0 100,0 100,0 Trong đó: Số dân thành thị 29,6 36,6 43,0 56,2 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn/) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tỉ lệ dân thành thị của thế giới, giai đoạn 1950 - 2020? A. Tăng liên tục. B. Tăng không liên tục. C. Giảm liên tục. D. Giảm không liên tục. Câu 5: Tiêu chí nào sau đây là một trong các thước đo quan trọng về trình độ phát triển của quá trình đô thị hóa ở các quốc gia? A. Tỉ lệ dân thành thị. B. Chất lượng cuộc sống. C. Trình độ văn hóa. D. Số lượng đô thị lớn. Câu 6: Chỉ số nào sau đây thường được dùng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế một cách đầy đủ và đúng thực lực của mỗi quốc gia? A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI). B. GDP bình quân đầu người (GDP/người). C. GNI bình quân đầu người (GNI/người). D. Tổng sản phẩm trong nước (GDP). Câu 7: Loại cây nào sau đây được trồng nhiều ở khí hậu có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều và phân hóa theo mùa? A. Chè. B. Bông. C. Mía. D. Củ cải đường. Câu 8: Loại cây nào sau đây được trồng nhiều ở vùng khí hậu nóng, ẩm nhưng ít gió bão? A. Chè. B. Củ cải đường. C. Mía. D. Cao su. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới? A. Diện tích đất canh tác ngày càng mở rộng. B. Biến đổi khí hậu tác động ngày càng rõ rệt. C. Hạn chế ứng dụng các công nghệ hiện đại. Trang 1/4 - Mã đề 102
- D. Hạn chế liên kết để giảm bớt sự phụ thuộc. Câu 10: Nhân tố nào sau đây trực tiếp góp phần tăng năng suất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản? A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. B. Tiến bộ khoa học - công nghệ. C. Quan hệ sở hữu ruộng đất. D. Công nghiệp chế biến sản phẩm. Câu 11: Đàn gà được nuôi nhiều xung quanh các thành phố lớn chủ yếu do có A. cơ sở hạ tầng tốt và nguồn thức ăn lớn. B. thị trường lớn và cơ sở hạ tầng tốt. C. thị trường và công nghiệp phát triển. D. thị trường và nguồn thức ăn lớn. Câu 12: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia không bao gồm A. ngành sản xuất. B. vùng kinh tế. C. khu chế xuất. D. điểm sản xuất. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển dân số thế giới? A. Các khu vực, quốc gia có sự tương đồng. B. Tăng nhanh nhất vào nửa đầu thế kỉ XIX. C. Tăng rất nhanh từ khoảng giữa thế kỉ XX. D. Tốc độ tăng dân số gần đây nhanh hơn. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên? A. Là cơ sở tự nhiên và yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. B. Tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển. C. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phát triển kinh tế. D. Quyết định sự phát triển của nền kinh tế và xã hội loài người. Câu 15: Tỉ suất tử thô không phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây? A. Cơ cấu theo tuổi. B. Tâm lí xã hội. C. Mức sống. D. Thiên tai. Câu 16: Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây? A. Các nơi là địa hình núi cao. B. Các bồn địa và cao nguyên. C. Thượng nguồn các sông lớn. D. Đồng bằng phù sa màu mỡ. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội? A. Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. Làm ổn định lâu dài tình hình phân bố dân cư. C. Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Gây áp lực về nhà ở, việc làm, hạ tầng đô thị. Câu 18: Cho bảng số liệu: BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC ĐẦU NGƯỜI CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 (Đơn vị: kg/người) Năm 2000 2005 2010 2015 2019 Bình quân lương thực 335,3 323,1 356,0 345,7 384,3 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn/) Theo bảng số liệu, để thể hiện bình quân lương thực đầu người của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp. Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản? A. Sản xuất ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. B. Máy móc, thiết bị là tư liệu sản xuất chính. C. Phụ thuộc vào tự nhiên và mang tính mùa vụ. D. Ít phụ thuộc vào trình độ khoa học - công nghệ. Trang 2/4 - Mã đề 102
- Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp? A. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường. B. Hạn chế quá trình chuyên môn hóa trong nông nghiệp. C. Làm gia tăng các thiên tai và gây ô nhiễm môi trường. D. Làm gia tăng thêm sự lệ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Câu 21: Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế A. luôn tồn tại độc lập và tương đối ổn định hợp thành. B. có mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định hợp thành. C. không có mối quan hệ, tương đối ổn định hợp thành. D. có mối quan hệ hữu cơ và không ổn định hợp thành. Câu 22: Đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ vùng nông nghiệp là A. gồm các địa phương tương tự nhau về điều kiện sinh thái. B. ra đời dựa trên tinh thần tự nguyện của các hộ nông dân. C. sản xuất nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của gia đình. D. chủ yếu là sản xuất hàng hoá, quy mô đất đai và vốn lớn. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân số thế giới? A. Quy mô dân số trên thế giới ngày càng tăng. B. Quy mô dân số các nước phát triển tăng chậm. C. Quy mô dân số các nước đang phát triển tăng. D. Quy mô dân số trên thế giới ngày càng giảm. Câu 24: Cơ cấu dân số theo tuổi biểu thị A. tỉ lệ dân số lao động theo khu vực kinh tế. B. tương quan giữa giới nam so với giới nữ. C. tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định. D. tỉ lệ dân số theo những trình độ nhất định. Câu 25: Gia tăng dân số thực tế trên toàn thế giới chịu ảnh hưởng trực tiếp của A. gia tăng cơ học. B. gia tăng tự nhiên. C. tỉ suất xuất cư. D. tỉ suất sinh thô. Câu 26: Việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao sẽ có tác dụng trực tiếp là A. tăng diện tích đất đai. B. tăng hiệu quả sản xuất. C. tiết kiệm tài nguyên. D. khai tác tối đa tài nguyên. Câu 27: Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1970 - 2020 (Đơn vị: %) Năm 1970 1990 2000 2020 Tỉ lệ dân thành thị 36,6 43,0 46,7 56,2 Tỉ lệ dân nông thôn 63,4 57,0 53,3 43,8 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn/) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1970 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền. Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò ngành lâm nghiệp? A. Tăng nguồn thu nhập và giải quyết việc làm. B. Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của các nước. C. Cung cấp lâm sản phục vụ nhu cầu của xã hội. D. Bảo tồn đa dạng sinh học, hạn chế thiên tai. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Cho bảng số liệu: Trang 3/4 - Mã đề 102
- CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN, NĂM 2020 (Đơn vị: %) 0 - 14 tuổi 15 - 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên 27,2 65,4 7,4 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn/) a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển, năm 2020. b. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển, năm 2020. Câu 2: (1 điểm) Tại sao cây mía được trồng nhiều ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nước ta? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 102

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
