
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
lượt xem 1
download

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên" được chia sẻ trên đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ 12 (CƠ BẢN) (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 101 Họ và tên học sinh:..............................................................Lớp: .......... Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Chọn 1 đáp án đúng trong mỗi câu và điền vào bảng. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đ/A Câu 1. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào A. đồng cỏ tự nhiên. B. hoa màu lương thực. C. thức ăn công nghiệp. D. phụ phẩm thủy sản. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích và sản lượng lúa cao nhất cả nước? A. Đồng Tháp. B. An Giang. C. Kiên Giang. D. Vĩnh Long. Câu 3. Trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng những năm gần đây là A. cây rau đậu và cây công nghiệp. B. cây lương thực và cây công nghiệp. C. cây rau đậu và cây lương thực. D. cây rau đậu và cây ăn quả. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực III (dịch vụ) trong cơ cấu GDP nước ta? A. Dịch vụ đóng góp nhỏ vào tăng trưởng kinh tế. B. Kết cấu hạ tầng kinh tế và đô thị phát triển. C. Nhiều loại hình dịch vụ mới được ra đời. D. Có những bước tăng trưởng ở một số mặt. Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại. B. Phân bố đô thị đều theo vùng. C. Tỉ lệ dân thành thị tăng. D. Trình độ đô thị hóa cao. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có hai khu kinh tế cửa khẩu? A. An Giang. B. Sơn La. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn. Câu 7. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương? A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Câu 8. Quá trình đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm nào sau đây? A. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. B. Quá trình đô thị hóa bị chững lại do chiến tranh. C. Phát triển rất mạnh ở cả hai miền. D. Miền Nam nhanh hơn miền Bắc. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Bình Định? A. Quy Nhơn. B. Tuy Hòa. C. Tam Kỳ. D. An Khê. Câu 10. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn ha) Tổng diện tích cây Trong đó Năm công nghiệp lâu năm Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu 2010 2010,5 129,9 554,8 748,7 51,3 2020 2185,8 121,3 695,5 932,4 131,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020 A. Cà phê, cao su, hồ tiêu tăng nhanh hơn tốc độ trung bình. B. Diện tích tăng, tập trung phát triển các cây nhiệt đới giá trị cao. Mã đề 101 Trang 1
- C. Tỉ lệ diện tích các cây công nghiệp chủ lực ngày càng tăng. D. Diện tích chè tăng chậm, diện dích hồ tiêu tăng nhanh nhất. Câu 11. Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế tập thể. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương? A. Hải Phòng. B. Huế. C. Cần Thơ. D. Đà Nẵng. Câu 13. Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là A. nhiệt đới. B. xích đạo. C. cận nhiệt. D. ôn đới. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ? A. Biên Hòa. B. Bà Rịa Vũng Tàu. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Thủ Dầu Một. Câu 15. Vùng có năng suất lúa lớn nhất nước ta là A. đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. B. đồng bằng sông Hồng. C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1? A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ. C. Huế. D. Hải Phòng. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Nam Định. B. Hải Dương. C. Hà Nội. D. Hải Phòng. Câu 18. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây ăn quả. B. cây công nghiệp. C. cây rau đậu. D. cây lương thực. Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng trâu trên 100 nghìn con ở vùng Bắc Trung Bộ không phải là A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Quảng Bình. D. Thanh Hóa. Câu 20. Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. B. giảm tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản. C. tăng tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. D. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản. Câu 21. Cho biểu đồ về diện tích gieo trồng một số nhóm cây của nước ta năm 2010 và 2019: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng một số nhóm cây. B. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số nhóm cây. C. Sự thay đổi quy mô diện tích gieo trồng một số nhóm cây. D. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số nhóm cây. Câu 22. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là A. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực. B. xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. C. phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào. D. phát triển vùng kinh tế động lực, hình thành vùng kinh tế trọng điểm. Mã đề 101 Trang 2
- Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60% ? A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Bình Thuận. D. Ninh Thuận. Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ̣cao nhất trong cơ cấu kinh tế? A. TPHồ Chí Minh. B. Vũng Tàu. C. Cà Mau. D. Biên Hòa Câu 25. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có năng suất lúa cao nhất cao nhất đồng bằng sông Hồng hiện nay là A. Hải Dương. B. Hưng Yên. C. Nam Định. D. Thái Bình. Câu 26. Đô thị nào sau đây được hình thành sớm nhất ở nước ta? A. Hội An. B. Cổ Loa. C. Phú Xuân. D. Thăng Long. Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là A. Vinh, Huế. B. Thanh Há, Vinh. C. Vinh, Hà Tĩnh. D. Thanh Hóa, Huế. Câu 28. Hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta thời gian qua là A. tốc độ chuyển dịch còn chậm. B. tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục. C. tỉ trọng dịch vụ giảm và chưa ổn định. D. tỉ trọng công nghiệp - xây dựng thấp. Phần II: Tự luận (3 điểm) Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2019 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2019 Chè 129,9 123,3 Cà phê 554,7 683,8 Cao su 748,7 922,0 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a) Vẽ biểu đồ cột kép thể hiện diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2010 và 2019. b) Nhận xét sự thay đổi diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta trong giai đoạn 2010 - 2019. Bài làm Mã đề 101 Trang 3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p |
244 |
16
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p |
232 |
9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p |
343 |
7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p |
79 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
41 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p |
66 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p |
72 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p |
58 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p |
75 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
42 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p |
46 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
