intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCSCHÂU ĐỨC Năm học: 2022 - 2023 Môn: Địa lí 8 Mức độ TT nhận thức Số câu hỏi Nội dung Đơn vị kiến Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụTổng điểm ng kiến thức thức cao ( TN, TL) ( TL) ( TL) ( TL) 1 A. Khu vực A1. Đặc Đông Nam điểm tự C1TL2.0 đ Á (3điểm) nhiên, dân 3 câu 2TN0.5 đ C1TL* cư – xã hội 2,5 điểm khu vực 25% Đông Nam Á A2. Hiệp hội các nước 2 câu Đông Nam 2TN0.5 đ 0,5 điểm C1TL* Á 5% 2 B. Địa lý tự B1. Đặc nhiên Việt điểm vị trí 2 câu C2TLa C2TLb Nam giới hạn 1TN 0.25đ 3,25 điểm 1.0đ 2đ ( 7 điểm) lãnh thổ Việt 32.5% Nam B2. Đặc 1 câu điểm vùng 1TN 0.25đ 0.25 điểm biển 2.5% ViệtNam B3 1 câu . Đặc điểm 1TN 0.25đ C2TLa* 0.25 điểm khoáng sản 2.5% Việt Nam B4.Đặc điểm 5TN 1.25 đ C3TLb 6 câu địa hình Việt C3 TLa 1.0 đ C2TLa* 3,25 điểm Nam 1.0 đ (b*) 32.5% (a*) Tổng 12,5 1,5 0,5 0,5 15 câu 10 điểm Tỉ lệ % 40 30 20 10 100% Tỉ lệ chung 70 30 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là: 1
  2. A. Phần đất liền B. Phần hải đảo C. Bán đảo Trung Ấn D. Quần đảo Mã Lai Câu 2: Đông Nam Á là cầu nối của hai châu lục: A. Châu Á và châu Phi. B. Châu Á và châu Âu. C. Châu Á và Châu Đại Dương. D. Châu Á và châu Mĩ. Câu 3:Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN ) thành lập vào năm: A. 1964 B. 1965 C. 1966 D. 1967 Câu 4:Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm: A. 1995 B. 1996 C. 1997 D.1998. Câu 5: Diện tích vùng biển nước ta: A. Khoảng 1 triệu km2 B. 3260 km C. 4550 km D. 3.447.000 2 km Câu:6. Điểm cực Bắc của phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ nào? A.23023’B B.8034’B C.22022’B D.12040’B Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta: A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn. C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 8: Bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là: A. Đồi núi B. Đồng bằng C. Bán bình nguyên D. Đồi trung du Câu 9: Địa hình nước ta không có đặc điểm: A. Đa dạng. B. Nhiều đồi núi. C. Nhiều đồng bằng D. Chủ yếu là đồi núi thấp Câu 10: Diện tích đồng bằng nước ta chiếm A. Chủ yếu diện tích lãnh thổ là đồng bằng B. Chiếm 2 /4 diện tích lãnh thổ C. Chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ D. Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ Câu 11: Đỉnh núi cao nhất nước ta có tên là: A. Hoàng Liên Sơn B. Phan –xi –Păng C. Ngọc Linh D. Trường Sơn Câu 12 Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta là đồng bằng: A. Sông Hồng B. Sông Cửu Long C. Thanh Nghệ Tĩnh D. Bắc Bộ II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 ( 2 điểm) : Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á. Câu 2 ( 3 điểm) Dựa vào át lát địa lý Việt nam và những kiến thức đã học, em hãy: a. Trình bày các đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. b. Vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên có ảnh hưởng gì đối với tự nhiên và kinh tế - xã hội nước ta? Câu 3 ( 2 điểm) Dựa vào át lát địa lý Việt nam và những kiến thức đã học, em hãy: a. Kể tên các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam. b. Dãy núi Hoàng Liên Sơn có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu vùng Tây Bắc nước ta. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 8 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi ý chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C D A B A C A C D B B II.PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) 2
  3. Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 Đặc điểm vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á. 2 - Khu vực Đông Nam Á gồm 2 bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo 1 + Phần đất liền : mang tên bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa 2 nước Trung Quốc và Ấn Độ. + Phần hải đảo có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên một vạn đảo lớn nhỏ. - Tọa độ địa lí: + Điểm cực Bắc: 28,50B thuộc Mianma 0,5 + Điểm cực Nam: 10,50N thuộc Inđônêxia + Điểm cực Tây : 920Đ thuộc Mianma + Điểm cực Đông : 1400Đ thuộc Inđônêxia - Đông Nam Á là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương; Giữa 0,5 Châu Á với châu Đại Dương. Câu 2 a. Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên: 1 - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến ở nửa cầu Bắc. 0,25 - Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNA. 0,25 - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải 0,25 đảo - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng. 0,25 b. Ảnh hưởng: * Thuận lợi: - Do vị trí nội chí tuyến, vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa lại nằm cạnh 1,25 đại dương lớn nên khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm sâu sắc, thiên nhiên phân hóa đa dạng, đó cũng là điều kiện thuận lợi để phát triển nền 0,5 kinh tế đa dạng( nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, du 0,25 lịch) đặc biệt ngành nông nhiệp - Vị tí gặp gỡ, tiếp xúc của các luồng sinh vật và hai vành đai sinh khoáng lớn đã tạo cho nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản, sinh vật phong phú 0,25 - Do vị trí nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm, thiên nhiên phong phú đa dạng là điều kiện thuận lợi để phát triển nền kinh tế đa dạng( nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch). 0,25 - Vị trí gần trung tâm và cầu nối lại nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển -> tạo cho nước ta dễ dàng hội nhập và giao lưu với các nước Đông Nam Á và các nước trên thế giới. * Khó khăn: 0,75 - Khí hậu nóng ẩm nên sâu bệnh và nấm mốc phát triển mạnh có hại cho sản 0,25 xuất nông nghiệp - Ảnh hưởng của thiên tai: bão,lũ, hạn hán, cháy rừng, sóng biển 0,25 - Đường biên giới trên biển và trên đất liền khá dài nên khó khăn cho vấn đề 0,25 an ninh quốc phòng. Câu 3 a. Các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam. 1 - Hoàng Liên Sơn - Trường Sơn Bắc - Pu đen đinh 3
  4. - Pu sam sao - Con Voi b. Dãy núi Hoàng Liên Sơn có ảnh hưởng rõ rệt đến khí hậu vùng Tây Bắc nước ta. 1 - Về mùa đông dãy núi Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc, nên cùng thời gian ảnh hưởng đợt gió mùa đông bắc thì Tây Bắc đỡ lạnh hơn vùng núi Đông Bắc, khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao địa hình. - Về mùa hạ lại chắn gió mùa Tây Nam gây hiệu ứng phơn thời tiết khô nóng 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2