intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

  1. TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ II- ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2022-2023 Chủ đề 1: Vùng Đông Nam Bộ 1. Tình hình phát triển CN: - Hiện nay: + Nền công nghiệp phát triển mạnh và toàn diện. - Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. + Có cơ cấu đa dạng, gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như: dấu khí, điện tử, công nghệ cao. - Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. + TP.Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng. + Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí. 2. Nông nghiệp * Điều kiện phát triển - Diện tích đất xám và đất badan rộng lớn và màu mỡ. - Khí hậu cận xích đạo. * Tình hình phát triển - Trồng trọt: + Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều… + Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở ĐNB là cây cao su vì nó thích hợp với khí hậu cận nhiệt đới và đất đỏ badan + Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả cũng được chú ý phát triển. - Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao. *Khó khăn Vấn bức xúc hiện nay của vùng ĐNB là ô nhiễm môi trường 3. Tình hình phát triển dịch vụ: - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002). - Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông... - Giao thông: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước. - Thương mại: + Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước. + Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu: 4. Các trung tâm kinh tế:
  2. + TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước. + TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ. + TP. Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch. ⇒ Tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Chủ đề 2: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 1.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1.1.Đất, rừng -Diện tích gần 4 triệu ha. Đất phù sa ngọt 2tr ha., đất phèn, đất mặn;2,5tr ha -Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo cà mau chiếm diện tích lớn. 1.2.Khí hậu ,nước. -Khí hậu nóng ẩm, lượng mưa dồi dào. -Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nước mặn, nước lợ, cửa song ven biển lớn. 1.3.Biển và hải đảo - Nguồn hải sản: cá tôm và hải sản hết sức phong phú. - Biển ấm quang năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. 2. Đặc điểm dân cư - Số dân: Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng. Khoảng 17,7 triệu người, chiếm 19% dân số cả nước. ( Năm 2016). - Mật độ dân số cao 433 người/km² (Năm 2016). - Thành phần dân cư: ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa. 3. Tình hình phát triển kinh tế 3.1. Nông nghiệp Diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2002 - Trồng trọt: + Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước). + Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg; gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 2002). + Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. + Nhiều địa phương đang phát triển cây mía, rau đậu. + Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước: xoài, dừa, bưởi,... + Rừng ngập mặn giữ vị trí quan trọng, vùng đang có nhiều biện pháp để trồng và bảo vệ. 3.2. Công nghiệp - Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002). - Các ngành công nghiệp quan trọng: chế biến lương thực thực phẩm (chiếm tỉ trọng cao nhất), vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác. 3.3. Dịch vụ - Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm, vận tải thủy và du lịch sinh thái bắt đầu phát triển. + Hoạt động xuất khẩu: hàng xuất khẩu chủ lực là gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
  3. + Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế. + Du lịch sinh thái phát triển: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo. 4. Các trung tâm kinh tế - Các thành phố: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế của vùng. - Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất.
  4. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II ĐỊA 9 2022-2023 Chủ đề ( nội Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng sáng dung ) mức tạo độ nhận thức -Phân tích được đặc Vẽ biểu đồ thể Nhận xét được tỉ điểm công nghiệp, hiện cơ cấu trọng công dịch vụ, vấn đề ô kinh tế của nghiệp- xây nhiễm môi trường Đông Nam Bộ. dựng trong cơ Chủ đề 1: của ĐNB cấu kinh tế của Vùng Đông - Giải thích vì sao vùng Đông Nam Nam Bộ cao su được trồng Bộ. nhiều nhất ở ĐNB. Số câu 5 TN, 6câu, 1,5đ TL: 1/2 câu, 2đ TL: 1/2 câu, 1đ SĐ: 5,5đ TL, 1câu, 1đ Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ: 55% Tỉ lệ 25% -Trình bày - Giải thích được Chủ đề 2 được đặc ngành công nghiệp điểm tự trọng điểm, ngành Vùng đồng nhiên, dân dịch vụ của ĐBSCL bằng sông cư, trung Cửu Long tâm kinh tế của vùng ĐBSCL -Nêu được thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển
  5. KT của ĐBSCL. Số câu 3 TN, 4câu, 1đ TN, 2câu, 0,5đ SĐ: 4,5đ TL: 1 câu, Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 55% 3đ Tỉ lệ: 55% TSĐ =10 Đ TSĐ =4 Đ TSĐ =3 Đ TSĐ = 2Đ TSĐ =1 Đ Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ: 10%
  6. Trường THCS Võ Trường ToảnKIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 Lớp 9a… Môn Địa 9 Thời gian 45 phút Họ và tên………………………………. Ngàytháng3năm 2023 Điểm Lời phê của giáo viên   I/TR  NGHIỆM(3Đ)  ẮC   Khoanh troøn chöõ caùi ôû ñaàu caâu ñuùng nhaát Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất là A. ngành dịch vụ. C. công nghiệp- xây dựng. B. nông, lâm, ngư nghiệp. D. các khu vực có tỉ trọng tương đương nhau. Câu 2; Địa phương có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ là: A. Biên Hòa. C. Bình Dương. B. Đồng Nai . D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 3:Ý nào sau đây chứng tỏ khu vưc dịch vụ Đông Nam Bộ rất đa dạng ? A. Là địa bàn thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển cao. C. Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông hàng đầu của cả nước. D.Có các hoạt động thương mại, ngân hàng, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông. Câu 4: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đất phènB. Đất mặnC. Đất phù sa ngọtD. Đất cát ven biển Câu 5:Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A.Tày, Nùng, Thái.B. Khơ me, Chăm, Hoa. C. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.D. Giáy, Dao, Mông. Câu 6; Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là : A.chế biến lương thực. C. công nghiệp dệt may. B.chế biến thực phẩm. D. chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 7: Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A.Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.B.Gạo, hàng may mặc, nông sản. C.Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.D.Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công. Câu 8: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh: A.Nghề rừng.B. Giao thông.C. Du lịch.D. Thuỷ hải sản. Câu 9: Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước. B. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. C. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước. D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước. Câu 10: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là: A.Thủy lợiB. Phân bón C.Bảo vệ rừng đầu nguồnD. Phòng chống sâu bệnh
  7. Câu 11: Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là: A. Nghèo tài nguyênB.Dân đôngC.Thu nhập thấpD.Ô nhiễm môi trường Câu 12: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là: A.Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.B.Dầu khí, phân bón, năng lượng. C.Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.D.Dầu khí, điện tử, công nghệ cao. II/ TỰ LUẬN( 7Đ) Câu 1:Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? ( 3đ ) Câu 2: Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ vì sao?(1đ) Câu 3:Cho bảng số liệu sau;(3) Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002( %) Khu vực Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5 a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ ? b.Nhận xét tỉ trọng công nghiệp- xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ ? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................... ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..............................................................................................................…
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D D C B D C D B A D D II/TỰ LUÂN ( 7điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển 3đ kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? ( 3đ ) Đất, rừng 1đ -Diện tích ngần 4 triệu ha. Đất phù sa ngọt 2tr ha., đất phèn, đất mặn;2,5tr ha -Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo cà mau chiếm diện tích lớn. Khí hậu ,nước. 1đ -Khí hậu nóng ẩm, lượng mưa dồi dào. -Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nước mặn, nước lợ, cửa song ven biển lớn. Biển và hải đảo 1đ Nguồn hải sản: cá tôm và hải sản hết sức phong phú. Biển ấm quang năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. Cầu 2 Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ vì 1đ sao?(1đ) Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở ĐNB là cây cao su vì nó thích hợp với khí hậu cận nhiệt đới và đát đỏ badan. Câu 3 Vẽ và nhận xét biểu đồ 3đ - Vẽ biểu đồ hình tròn (yêu cầu: đúng, đẹp, có chú giải, tên biểu đồ) 2đ - Nhận xét tỉ trọng công nghiệp- xây dựng trong cơ cấu kinh tế của 1đ vùng Đông Nam Bộ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0