intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An

  1. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN:CÔNG DÂN 6. Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị kiến thức kỹ năng TT thức thức cần kiểm tra, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đánh giá Nhận biết:Nêu 2 được thế nào là tự nhận thức bản thân. 2 Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu: - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân - Xác định Tự nhận thức được giá trị, vị 1 trí, tình cảm, bản thân. các mối quan hệ của bản thân. Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng 1 cao:Thực hiện được một số việc làm thể hiện tự nhận thức bản thân. Nhận biết: -
  2. Nhận biết được 3 các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em - Nêu được 2 hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. Thông hiểu: Xác định được cách ứng phó 2 vớimột số tình Ứng phó với huống nguy tình huống hiểm để đảm nguy hiểm. bảo an toàn. Vận dụng: 1 Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. 3 Công dân Nhận biết: nước Cộng hoà xã hội chủ - Nêu được 5 nghĩa Việt kháiniệm công dân. - Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 1 Thông hiểu: 1 Trình bày
  3. được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Tổng 1 1
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN CÔNG DÂN 6. NĂM HỌC: 2023-2024. Nội Mức Tổng dung/C độ Mạch hủ đánh nội đề/Bài giá dung Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Tự nhận thức 4 1 1 4 2 4.33 bản thân. Ứng phó với tình 3 2 1 5 1 3.67 huống nguy hiểm. Công dân nước Cộng 5 1 6 2 hoà xã hội chủ nghĩa Việt
  5. Tổng 12 3 1 1 1 15 3 10 số câu TS 4 1 2 2 1 5 5 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50 50 100 Tỉ lệ 40% 30% 20% 50 50 100 chung
  6. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: CÔNG DÂN 6 (Đề gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài: Câu 1: Tự nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 2: Người nào dưới đây không phải là công dân nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam? A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam. B. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. Câu 3: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức bản thân ? A. Bạn A thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý . B. Bạn A thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích. C. Bạn A rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình học lớp vẽ trên thị trấn. D. Bạn A liệt kê những điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện. Câu 4: Mục đích của tự nhận thức bản thân là A. biết mọi điều. B. tiến tới thành công. C. tự tin hơn. D. hiểu rõ bản thân.
  7. Câu 5: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước thể hiện mối quan hệ giữa A. nhà nước và công dân nước đó. B. công dân và công dân nước đó. C. tập thể và công dân nước đó. D. công dân với cộng đồng nước đó. Câu 6: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. nhiều nước. B. nước ngoài. C. quốc tế. D. Việt Nam. Câu 7:Trường hợp nào sau đây là công dân của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam A. Bố mẹ K là người Pháp đến Việt Nam làm ăn sinh sống. B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. C. Ông A là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam. D. Con của bà B có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai. Câu 8: Quốc tịch là căn cứ xác định A. công dân của một nước. B công dân của nhiều nước. C. công dân của nước ngoài. D. công dân đóng thuế. Câu 9: Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo A. tập tục qui định. B. pháp luật qui định. C. chuẩn mực của đạo đức. D. phong tục tập quán. Câu 10: Khi bị bắt cóc em sẽ làm gì ? A. Hét thật to “ cứu tôi với” và bỏ chạy. B. Đứng im tại chỗ. C. Chờ có người tới gần và kêu cứu. D. Đứng tại chỗ và khóc to . Câu 11: Khi bị hỏa hoạn chúng ta sẽ gọi số nào sau đây để chữa cháy ? A. 115 B. 113 C.116 D. 114 Câu 12: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là A. cướp giật. B. bắt cóc trẻ con. C. sấm chớp. D. tai nạn giao thông. Câu 13: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta phải làm gì ? A. Lo lắng. B. Bình tĩnh. C. Hốt hoảng. D. Hoang mang. Câu 14: Tình huống nào sau đây em cho là không nguy hiểm ?
  8. A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm. B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm. C. A được bố cho đi học bơi ở trung tâm có thầy dạy. D. B lội qua suối về nhà khi nước lũ. Câu ằ: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là A. thông minh. B. tự nhận thức bản thân. C. có kĩ năng sống. D. tự trọng. II/ TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (1 điểm) Em đã tham gia các hoạt động tập thể và ghi lại những trải nghiệm, đặc điểm và khả năng mới mà em khám phá được ở bản thân mình ? Câu 2.( 2 điểm ) Em hãy tìm hiểu những tình huống nguy hiểm thường xảy ra ở địa phương em và nêu cách ứng phó với tình huống theo bảng mẫu sau : Những tình huống nguy hiểm Cách ứng phó với tình huống . Câu 3. (2 điểm) Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó ? ---------------------Hết--------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên tờ giấy riêng, không được làm bài trên đề thi) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI AN TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: CÔNG DÂN 6 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm hỏi I.Trắc nghiệm:
  9. Chọn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 15 câu = 15 đáp án đáp án đúng D C A D A D B A B A D C B C B đúng * 0,33đ = nhất 5,0đ (Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần đúng 5 câu là chấm 5 điểm. Mỗi câu đúng chấm 1 điểm.) II. Tự luận: Câu 1: - Em tham gia các hoạt động tập thể như: 0.5 điểm. + Cắm trại cùng cả lớp vào ngày kỉ niệm thành lập Đoàn. (1 + Tham gia văn nghệ của lớp. điểm) + Tham gia viết báo tường. - Khi tham gia các hoạt động tập thể đó em đã được trải nghiệm 0.5 điểm. cùng các bạn, đồng thời em cũng khám phá được khả năng mới của bản thân mình như: + Khi thăm gia các hoạt động tập thể đó em cảm thấy rất vui, thấy mình ngoài khả năng hát ra mình còn có khả năng đóng kịch,…. ( Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần trả lời đúng 1 khả năng khi tham gia 1 hoạt động tập thể chấm 1 điểm) Câu 2: - Những tình huống nguy hiểm thường xảy ra ở địa phương em và 0.5 x 4 ý = nêu cách ứng phó với tình huống: 2 điểm (2 - Nêu đúng mỗi tình huống nguy hiểm chấm 0.5 điểm. điểm) - Nêu được cách ứng phó mỗi tình huống nguy hiểm chấm 0.5 điểm Lũ lụt : + Thường xuyên xem dự báo thời tiết + Tìm nơi trú ẩn an toàn + Chủ động chuẩn bị đồ phòng chống (đèn pin, thực phẩm, áo mưa…) + Gọi 112 yêu cầu cứu nạn… Bão: + Thường xuyên xem dự báo thời tiết + Tìm nơi trú ẩn an toàn trong nhà kiến cố + Không ra ngoài,…
  10. ( Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần trả lời đúng 1 tình huống và cách ứng phó chấm 2 điểm) Câu 3 - Học sinh chỉ ra ít nhất 1 điểm yếu trong học tập. 1 điểm (2 điểm) - Học sinh trình bày được ít nhất 2 việc đã làm để khắc phục điểm 1 điểm yếu trong học tập của bản thân. ( Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần trả lời đúng 1 điểm yếu và 1 việc làm để khắc phục điểm yếu trong học tập chấm 2 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2