intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum” là tài liệu cần thiết để học sinh tự ôn tập, luyện kỹ năng giải đề và tăng độ nhạy trong việc xử lý các dạng bài. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả và làm bài thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TỔ NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN: GDCD 7 Số câu hỏi theo mức đô ̣đánh giá Mạch Nội Mức đô ̣ đá nh giá TT Nhâṇ Thông Vâṇ dung cao nội dung Vâṇ biết hiểu dung dụng 1 1. Ứng Nhâṇ biết Giáo phó - Nêu được các tình huống dục với tâm thường gây căng thẳng. 3TN kĩ lí - Nêu được biểu hiện của cơ thể năng căng khi bị căng thẳng. sống thẳng Thông hiểu - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng - Dự kiến được cách ứng phó 1TN tích cực khi căng thẳng. 1TL Nhâṇ biết 2. Bạo lực - Nêu được các biểu hiện của bạo học lực học đường. đường. - Nêu được một số quy định cơ 5TN bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường. Vận dụng - Nhận xét được hành vi bạo lực học đường. 1TL Vận dụng cao ½ (a)TL Nhận thấy nguyên nhân chủ yếu ½ (b)TL nào gây ra bạo lực học đường. 3 Nhâṇ biết Ứng phó - Nêu được các biểu hiện của bạo với bạo lực học đường. 5TN lực học - Nguyên nhân hậu quả của bạo đường lực học đường. - Cách ứng phó với bạo lực học đường. 13TN 1TN+1TL 1TL+1/2 1/2TL(b) Tổng (a)TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
  2. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN: GDCD-7 Nội Mức độ nhận thứ dung Đơn vị Tổng TT Thông Vận dụng kiến kiến thức Nhận biết Vận dụng điểm hiểu cao thức TN TL TN TL TN TL TN TL 1.1 Ứng phó với tâm lí 3TN 1TN 1TL 3,75 1. Giáo căng dục kĩ thẳng 1 năng 1.2 Bạo 1TL sống 1/2 lực học 5TN 1/2 4,25 (b)TL đường (a)TL 1.3 Ứng phó với bạo 5TN 2,0 lực học đường 13TN 1TL+1/2(a) Tổng câu 1TN+1TL ½(b)TL 10,0 TL Tỉ lệ (%) 40% 30% 10% 100% 20%
  3. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024- 2025 TỔ NGỮ VĂN-KHXH MÔN: GDCD -LỚP 7 Họ và tên…………………… Thời gian: 45phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp………… ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ GỐC (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Chơi game để quên nỗi buồn. B. Trốn trong phòng để khóc. C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân. D. Chịu đựng, không chia sẻ với ai. Câu 2: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên A. âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai. B. tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân. C. sống khép kín, không trò chuyện với mọi người. D. xa lánh bạn bè, người thân. Câu 3: Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là A. tách biệt, không trò chuyện với mọi người. B. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần. C. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai. D. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao. Câu 4: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Do xem game có tính bạo lực. Câu 5: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Cô lập một bạn trong lớp. B. Giúp bạn học tập. C. Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn. D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường. Câu 6: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 7. Bạo lực học đường là vấn đề thuộc ngành A. y tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. quốc phòng. Câu 8. Chủ thể tham gia vào bạo lực học đường là A. người lao động. B. học sinh, sinh viên. C. người trên 18 tuổi. D. người dưới 20 tuổi. Câu 9. Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm gì để phòng, chống bạo lực học đường? A. Răn đe. B. Giáo dục. C. Nuôi dưỡng. D. Thuyết phục. Câu 10. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A. 113 B. 111 C. 112 D. 114 Câu 11. Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người? A. Bị bạn bè xa lánh. B. Được khen thưởng. C. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm. D. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn. Câu 12. Hành vi nào sau đây xuất hiện trong bạo lực học đường? A. Hỗ trợ, động viên. B. Quan tâm, giúp đỡ. C. Quan tâm, động viên. D. Đánh đập, xâm hại thân thể.
  4. Câu 13. (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm Ứng phó với bạo lực học đường. ( có trách nhiệm, nhân phẩm, thông báo, người khác, bảo vệ, xúc phạm, hành vi) Nhà trường, cha mẹ học sinh(1)………………….giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường; phát hiện,(2)……………….., tố giác hình vi bạo lực học đường; ngăn ngừa, can thiệp kịp thời và(3)………………quyền lợi chính đáng của học sinh trước các(4)……………….bạo lực học đường. Câu 14. (1.0 điểm) Xác định tính đúng/ sai về nội dung biểu hiện của bạo lực học đường: Nội dung Đúng/Sai A. Các hành vi bạo lực thể chất: hành hạ đánh đập; xâm hại thân thể , sức khỏe và các hành vi khác cố ý gây tổn thất về thể chất của người khác. B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả. C. Các hành vi bạo lực về tinh thần: lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm….và các hành vi cố ý gây tổn thất về tinh thần của người khác. D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường. II. Phần tự luận: (5 điểm) (Thời gian làm bài 25 phút) Câu 15: (2,0 điểm) Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng, em cần làm gì để thoát khỏi trạng thái này? Câu 16: (1,0 điểm) Em hãy nêu các nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường? Trong đó nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ yếu? Câu 17: (2,0 điểm) Tình huống: Biết tin Đ bị S bạn học cùng lớp bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T có ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học. a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên? b. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
  5. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2024- 2025 TỔ NGỮ VĂN-KHXH MÔN: GDCD -LỚP 7 Họ và tên…………………… Thời gian: 45phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp………… ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ I (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Chơi game để quên nỗi buồn. B. Trốn trong phòng để khóc. C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân. D. Chịu đựng, không chia sẻ với ai. Câu 2: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên A. âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai. B. tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân. C. sống khép kín, không trò chuyện với mọi người. D. xa lánh bạn bè, người thân. Câu 3: Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là A. tách biệt, không trò chuyện với mọi người. B. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần. C. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai. D. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao. Câu 4: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Do xem game có tính bạo lực. Câu 5: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Cô lập một bạn trong lớp. B. Giúp bạn học tập. C. Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn. D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường. Câu 6: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. Câu 7: Bạo lực học đường là vấn đề thuộc ngành A. y tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. quốc phòng. Câu 8: Chủ thể tham gia vào bạo lực học đường là A. người lao động. B. học sinh, sinh viên. C. người trên 18 tuổi. D. người dưới 20 tuổi. Câu 9: Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm gì để phòng, chống bạo lực học đường? A. Răn đe. B. Giáo dục. C. Nuôi dưỡng. D. Thuyết phục. Câu 10: Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A. 113 B. 111 C. 112 D. 114 Câu 11: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người? A. Bị bạn bè xa lánh. B. Được khen thưởng. C. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm. D. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn. Câu 12: Hành vi nào sau đây xuất hiện trong bạo lực học đường? A. Hỗ trợ, động viên. B. Quan tâm, giúp đỡ. C. Quan tâm, động viên. D. Đánh đập, xâm hại thân thể.
  6. Câu 13: (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm Ứng phó với bạo lực học đường. ( có trách nhiệm, nhân phẩm, thông báo, người khác, bảo vệ, xúc phạm, hành vi) Nhà trường, cha mẹ học sinh(1)………………….giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường; phát hiện,(2)……………….., tố giác hình vi bạo lực học đường; ngăn ngừa, can thiệp kịp thời và(3)………………quyền lợi chính đáng của học sinh trước các(4)……………….bạo lực học đường. Câu 14: (1.0 điểm) Xác định tính đúng/ sai về nội dung biểu hiện của bạo lực học đường: Nội dung Đúng/Sai A. Các hành vi bạo lực thể chất: hành hạ đánh đập; xâm hại thân thể , sức khỏe và các hành vi khác cố ý gây tổn thất về thể chất của người khác. B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả. C. Các hành vi bạo lực về tinh thần: lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm….và các hành vi cố ý gây tổn thất về tinh thần của người khác. D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường. ......................Hết...................
  7. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2024- 2025 TỔ NGỮ VĂN-KHXH MÔN: GDCD -LỚP 7 Họ và tên…………………… Thời gian: 45phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp………… ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ II (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Câu 1: (1.0 điểm) Xác định tính đúng/ sai về nội dung biểu hiện của bạo lực học đường: Nội dung Đúng/Sai A. Các hành vi bạo lực thể chất: hành hạ đánh đập; xâm hại thân thể , sức khỏe và các hành vi khác cố ý gây tổn thất về thể chất của người khác. B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả. C. Các hành vi bạo lực về tinh thần: lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm….và các hành vi cố ý gây tổn thất về tinh thần của người khác. D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường. Câu 2: (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm Ứng phó với bạo lực học đường. ( có trách nhiệm, nhân phẩm, thông báo, người khác, bảo vệ, xúc phạm, hành vi) Nhà trường, cha mẹ học sinh(1)………………….giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường; phát hiện,(2)……………….., tố giác hình vi bạo lực học đường; ngăn ngừa, can thiệp kịp thời và(3)………………quyền lợi chính đáng của học sinh trước các(4)……………….bạo lực học đường. * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 3: Bạo lực học đường là vấn đề thuộc ngành A. y tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. quốc phòng. Câu 4: Chủ thể tham gia vào bạo lực học đường là A. người lao động. B. học sinh, sinh viên. C. người trên 18 tuổi. D. người dưới 20 tuổi. Câu 5: Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm gì để phòng, chống bạo lực học đường? A. Nuôi dưỡng. B. Thuyết phục. C. Răn đe. D. Giáo dục. Câu 6: Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A. 113 B. 111 C. 112 D. 114 Câu 7: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người? A. Được khen thưởng. B. Bị bạn bè xa lánh. C. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm. D. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn. Câu 8: Hành vi nào sau đây xuất hiện trong bạo lực học đường? A. Hỗ trợ, động viên. B. Quan tâm, giúp đỡ. C. Quan tâm, động viên. D. Đánh đập, xâm hại thân thể. Câu 9: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Chơi game để quên nỗi buồn. B. Trốn trong phòng để khóc. C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân. D. Chịu đựng, không chia sẻ với ai. Câu 10: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên A. âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai. B. tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân. C. sống khép kín, không trò chuyện với mọi người. D. xa lánh bạn bè, người thân. Câu 11: Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là A. tách biệt, không trò chuyện với mọi người. B. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần. C. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai. D. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao.
  8. Câu 12: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Do xem game có tính bạo lực. Câu 13: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Cô lập một bạn trong lớp. B. Giúp bạn học tập. C. Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn. D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường. Câu 14: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. ......................Hết...................
  9. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2024- 2025 TỔ NGỮ VĂN-KHXH MÔN: GDCD -LỚP 7 Họ và tên…………………… Thời gian: 45phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp………… ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ III (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 1: Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A 112 B. 114 C. 113 D. 111 Câu 2: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người? A. Được khen thưởng. B. Bị bạn bè xa lánh. C. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm. D. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn. Câu 3: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Giúp bạn học tập. B. Cô lập một bạn trong lớp. C. Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn. D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường. Câu 4: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. B. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. C. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình D. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook. Câu 5: Hành vi nào sau đây xuất hiện trong bạo lực học đường? A. Hỗ trợ, động viên. B. Quan tâm, giúp đỡ. C. Quan tâm, động viên. D. Đánh đập, xâm hại thân thể. Câu 6: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Chơi game để quên nỗi buồn. B. Trốn trong phòng để khóc. C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân. D. Chịu đựng, không chia sẻ với ai. Câu 7: Chủ thể tham gia vào bạo lực học đường là A. người lao động. B. học sinh, sinh viên. C. người trên 18 tuổi. D. người dưới 20 tuổi. Câu 8: Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm gì để phòng, chống bạo lực học đường? A. Giáo dục. B. Nuôi dưỡng. C. Thuyết phục. D. Răn đe. Câu 9: Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là A. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai. B. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao. C. tách biệt, không trò chuyện với mọi người. D. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần. Câu 10: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Do xem game có tính bạo lực. Câu 11: Bạo lực học đường là vấn đề thuộc ngành A. y tế. B. chính trị. C. giáo dục. D. quốc phòng. Câu 12: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên A. xa lánh bạn bè, người thân. B. âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai. C. tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân. D. sống khép kín, không trò chuyện với mọi người.
  10. Câu 13: (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm Ứng phó với bạo lực học đường. ( có trách nhiệm, nhân phẩm, thông báo, người khác, bảo vệ, xúc phạm, hành vi) Nhà trường, cha mẹ học sinh(1)………………….giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường; phát hiện,(2)……………….., tố giác hình vi bạo lực học đường; ngăn ngừa, can thiệp kịp thời và(3)………………quyền lợi chính đáng của học sinh trước các(4)……………….bạo lực học đường. Câu 14: (1.0 điểm) Xác định tính đúng/ sai về nội dung biểu hiện của bạo lực học đường: Nội dung Đúng/Sai A. Các hành vi bạo lực thể chất: hành hạ đánh đập; xâm hại thân thể , sức khỏe và các hành vi khác cố ý gây tổn thất về thể chất của người khác. B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả. C. Các hành vi bạo lực về tinh thần: lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm….và các hành vi cố ý gây tổn thất về tinh thần của người khác. D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường. ......................Hết...................
  11. TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2024- 2025 TỔ NGỮ VĂN-KHXH MÔN: GDCD -LỚP 7 Họ và tên…………………… Thời gian: 45phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp………… ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ IV (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Câu 1: (1.0 điểm) Xác định tính đúng/ sai về nội dung biểu hiện của bạo lực học đường: Nội dung Đúng/Sai A. Các hành vi bạo lực thể chất: hành hạ đánh đập; xâm hại thân thể , sức khỏe và các hành vi khác cố ý gây tổn thất về thể chất của người khác. B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả. C. Các hành vi bạo lực về tinh thần: lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm….và các hành vi cố ý gây tổn thất về tinh thần của người khác. D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường. Câu 2: (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ (…..) những cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thành nội dung khái niệm Ứng phó với bạo lực học đường. ( có trách nhiệm, nhân phẩm, thông báo, người khác, bảo vệ, xúc phạm, hành vi) Nhà trường, cha mẹ học sinh(1)………………….giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường; phát hiện,(2)……………….., tố giác hình vi bạo lực học đường; ngăn ngừa, can thiệp kịp thời và(3)………………quyền lợi chính đáng của học sinh trước các(4)……………….bạo lực học đường. * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: mỗi câu 0,25 điểm Câu 3: Hành vi nào sau đây xuất hiện trong bạo lực học đường? A. Hỗ trợ, động viên. B. Quan tâm, giúp đỡ. C. Quan tâm, động viên. D. Đánh đập, xâm hại thân thể. Câu 4: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Chơi game để quên nỗi buồn. B. Trốn trong phòng để khóc. C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân. D. Chịu đựng, không chia sẻ với ai. Câu 5: Chủ thể tham gia vào bạo lực học đường là A. người lao động. B. học sinh, sinh viên. C. người trên 18 tuổi. D. người dưới 20 tuổi. Câu 6: Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm gì để phòng, chống bạo lực học đường? A. Giáo dục. B. Nuôi dưỡng. C. Thuyết phục. D. Răn đe. Câu 7: Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là A 112 B. 114 C. 113 D. 111 Câu 8: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không tạo căng thẳng cho con người? A. Được khen thưởng. B. Bị bạn bè xa lánh. C. Bị bố mẹ áp đặt, ngăn cấm. D. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn. Câu 9: Theo em, hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Giúp bạn học tập. B. Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn. C. Cô lập một bạn trong lớp. D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường. Câu 10: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau. B. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy. C. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình D. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
  12. Câu 11: Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là A. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai. B. tách biệt, không trò chuyện với mọi người. C. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao. D. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần. Câu 12: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. C. Do xem game có tính bạo lực. D. Tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. Câu 13: Bạo lực học đường là vấn đề thuộc ngành A. giáo dục. B. quốc phòng. C. y tế. D. chính trị. Câu 14: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng quá mức, chúng ta nên A. xa lánh bạn bè, người thân. B. âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai. C. sống khép kín, không trò chuyện với mọi người. D. tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác, nhất là người thân. II. Phần tự luận: (5 điểm) (Thời gian làm bài 25 phút) Câu 15: (2,0 điểm) Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng, em cần làm gì để thoát khỏi trạng thái này? Câu 16: (1,0 điểm) Em hãy nêu các nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường? Trong đó nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ yếu? Câu 17: (2,0 điểm) Tình huống: Biết tin Đ bị S bạn học cùng lớp bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T có ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học. a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên? b. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T? .....................Hết...................
  13. TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TỔ: NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC 2024-2025 MÔN GDCD 7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Phần trắc nghiệm HS trình bày đúng theo đáp án cho điểm tối đa. 2. Phần tự luận những đáp án 1,0 điểm, 0,5 điểm nếu học sinh trả lời đúng 50% GV cho điểm 50%. 3. Điểm toàn bài là điểm của từng câu, không làm tròn điểm. B. ĐÁP ÁN CỤ THỂ I/ Trắc nghiệm: (5,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm ĐỀ GỐC Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA C B D B A D C B B B B D 1. có trách nhiệm A–Đ 2. thông báo B -S Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3. bảo vệ, 4. hành vi C -Đ ĐỀ I C B D B A D C B B B B D D-S ĐỀ III D A B B D C B A B B C C Câu 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐỀ II C B D B A D C B D B A D ĐỀ IV D C B A D A C B C D A D II/ Tự luận: (5 điểm) Chung cả 4 đề Câu Nội dung trả lời Điểm Một số cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng: - Tìm hiểu nguyên nhân gây ra căng thẳng. 0,25 đ + Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân - Một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng là: 0,25 đ + Ăn uống, nghỉ ngơi, học tập điều độ, hợp lí. Câu 15 + Vận động thể chất. 0,25 đ 2.0 điểm + Tập trung vào hơi thở. 0,25 đ + Yêu thương bản thân. 0,25 đ - Khi cảm thấy quá căng thẳng hay mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy như người thân, 0,75 đ thầy cô, bạn bè,… + Nguyên nhân. * Chủ quan: 0,25 đ - Thiếu hụt kĩ năng sống. - Thiếu sự trải nghiệm. 0,25 đ Câu 16 1.0 điểm - Thích thể hiện bản thân… 0,25 đ * Khách quan: - Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình, những tác động tiêu cực từ môi 0,25 đ trường xã hội… => Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân chính gây ra bạo lực học đường. a) Hành vi của S và T trong tình huống trên là sai (0,5đ) vì đó là những biểu Câu 17 hiện của bạo lực học đường, vi phạm kỷ luật trường lớp, vi phạm pháp luật. 1đ 2.0 điểm (0,5đ)
  14. b) Nếu chứng kiến sự việc trên e m sẽ khuyên Đ và T trước tiên phải thật bình tĩnh, không được chặn đường đánh S, vì như thế là vi phạm pháp luật. 0,5 đ Thay vào đó, T phải động viên, khích lệ Đ nói chuyện bị S bắt nạt với bố mẹ hoặc thầy cô giáo để nhận được sự trợ giúp kịp thời. + Đồng thời khuyên Đ dừng ngay lại những hành vi bắt nạt bạn. Nếu bạn 0,5 đ không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết để xử lý. Duyệt của BGH Duyệt của TCM Giáo viên ra đề A Tôn Nguyễn Thị Hồng Lý Người phản biện Nguyễn Thị Thanh Hiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1