intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 11 TRƯỜNG THPTNAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 501 I.Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm) Câu 57: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội đó là phải có trách nhiệm A. nâng cao lợi ích của bản thân. B. bảo vệ an ninh quốc gia. C. sử dụng dịch vụ công cộng. D. ứng dụng chuyển đổi số. Câu 58: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Sử dụng dịch vụ công cộng. B. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. C. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 59: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội A. tiếp cận việc làm. B. thôn tính thị trường. C. duy trì lạm phát. D. cân bằng giới tính. Câu 60: Đối với lĩnh vực văn hóa, hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới? A. Phổ biến tập tục có tính phân biệt đối xử giới. B. Cản trở hoạt động nghệ thuật vì định kiến giới. C. Phê bình nội dung tuyên truyền định kiến giới. D. Sáng tác tác phẩm nâng cao nhận thức giới. Câu 61: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. chính trị. B. xã hội. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 62: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 63: Trách nhiệm pháp lý nào dưới đây không áp dụng đối với người có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Đề bạt vị trí cao hơn. B. Xử lý kỷ luật. C. Xử phạt hành chính. D. Trách nhiệm hình sự. Câu 64: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành phần xã hội. C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc. Câu 65: Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. cải chính. B. hòa giải. C. pháp lí. D. bồi thường. Câu 66: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo khi tổ chức hoạt động tôn giáo? A. Tôn vinh người có đạo. B. Tôn giáo tham gia từ thiện. C. Các tín đồ tham gia cứu trợ. D. Xuyên tạc nội dung tôn giáo. Mã đề 501 Trang 1/3
  2. Câu 67: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế (134, 135) ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng về A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. xã hội. Câu 68: Nội dung nào dưới đây là hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Giảm lòng tin của nhân dân. B. Phát huy vai trò của người dân. C. Mở rộng dân chủ trong nhân dân. D. Tăng cường năng lực giám sát. Câu 69: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. phê duyệt chủ trương và đường lối. B. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. C. thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 70: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. giáo dục. B. tôn giáo. C. văn hóa. D. tín ngưỡng. Câu 71: Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo? A. Tôn vinh người có Đạo tiêu biểu. B. Phân biệt vì lý do tôn giáo. C. Xúc phạm tín ngưỡng tôn giáo. D. Ép buộc người khác theo tôn giáo. Câu 72: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm A. bình đẳng giới. B. an sinh xã hội. C. phúc lợi xã hội. D. bảo hiểm xã hội. Câu 73: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền A. nhân thân. B. kinh doanh. C. tài sản. D. bầu cử. Câu 74: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là nam, nữ bình đẳng trong việc A. tiếp cận các cơ hội việc làm. B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. C. lựa chọn ngành nghề học tập. D. tham gia các hoạt động xã hội. Câu 75: Theo quy định của pháp luật, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Đề bạt thăng tiến. B. Xử lý nội bộ. C. Dĩ hòa vi quý. D. Xử lý hình sự. Câu 76: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Tìm hiểu loại hình phục vụ. Câu 77: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo. B. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Từ chối công khai danh tính người tố cáo. Câu 78: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được A. tổ chức sinh hoạt tôn giáo. B. tổ chức ngân hàng riêng. C. tổ chức chống phá nhà nước. D. tổ chức quân đội riêng. Câu 79: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền A. xây dựng cơ sở tôn giáo. B. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. C. thành lập tổ chức tôn giáo. D. theo hoặc không theo tôn giáo. Câu 80: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ Mã đề 501 Trang 2/3
  3. A. nói lời hay, làm việc thiện. B. bớt sân si, thôi tranh giành. C. làm việc tốt, có lòng thiện. D. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. Câu 81: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. tập tục. B. nghĩa vụ. C. quyền. D. trách nhiệm. Câu 82: Để đảm bảo bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị, nội dung nào dưới đây phù hợp với quy định của pháp luật về tỉ lệ nữ tham gia làm đại biểu Hội đồng nhân dân? A. Nữ chỉ cần có một người đại diện. B. Tỉ lệ nữ phải bằng với tỉ lệ nam. C. Tỉ lệ nữ nhất định phải nhiều hơn nam. D. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu. Câu 83: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục? A. Đảm bảo nam, nữ có cơ hội như nhau trong học tập và đào tạo. B. Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ. C. Nữ cán bộ mang theo con nhỏ khi tham gia đào tạo được hỗ trợ theo quy định. D. Việc tiếp cận, hưởng thụ chính sách về nghiệp vụ bình đẳng giữa nam và nữ. Câu 84: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế? A. Quy định tỉ lệ nam nữ khi tuyển dụng. B. Quy định điều kiện an toàn đối với lao động nữ. C. Bảo đảm tỉ lệ nữ đại biểu Quốc hội. D. Ưu đãi thuế với doanh nghiệp nhiều lao động nữ. II. Phần tự luận: (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Tình huống: Chị H làm công nhân tại nhà máy X. Trong quá trình làm việc, chị thường bị áp lực vì những lời lẽ khó nghe và sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ của quản đốc phân xưởng là anh D. Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật, chị H đã quyết định gửi đơn khiếu nại tới phòng tổ chức cán bộ về những việc làm vi phạm bình đẳng giới của anh D. Sau khi tiếp nhận anh Y cán bộ chức năng đã cho xác minh và ra kết luận về những nội dung mà chị H khiếu nại là đúng và ra quyết định kỷ luật đối với anh D. Câu hỏi: a) Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?Em nhận xét như thế nào về suy nghĩ và hành động của chị H? b) Theo em, cơ sở pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vấn đề giữa chị H và anh D. Việc áp dụng bình đẳng giới hoạt động của các doanh nghiệp có cần thiết không? Vì sao? Câu 2 (1,0 điểm) Tình huống:Trong cuộc họp với các cử tri tại khu dân phố về việc giới thiệu nhân sự ra ứng cử hội đồng nhân dân cấp xã. Ông H kịch liệt phản đối việc giới thiệu ông M ra ứng cử với lý do ông M là người dân tộc thiểu số. Thấy ông H làm ồn, ông T trưởng bản đã yêu cầu ông H dừng phát biểu. Cũng có mặt trong cuộc họp, bà Q có ý kiến nhận xét về các ứng cử viên thì bị ông T yêu cầu ra ngoài vì cho rằng bà cũng là người dân tộc thiểu số không nên có ý kiến nhiều. Câu hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm của ai trong tình huống trên? Vì sao? ------ HẾT ------ Mã đề 501 Trang 3/3
  4. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 11 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 502 I. Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm) Câu 57: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình quy định, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. định đoạt tài sản công cộng. C. sử dụng nguồn thu nhập chung. D. lựa chọn giới tính thai nhi. Câu 58: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. hỗ trợ chi phí học tập. B. xây dựng thiết chế văn hóa. C. tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. D. khám chữa bệnh theo quy định. Câu 59: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Xây dựng trường dân tộc nội trú. B. Tuyên truyền từ bỏ hủ tục. C. Hỗ trợ kinh phí học tập. D. Thực hiện chế độ cử tuyển. Câu 60: Một trong những tác dụng to lớn của bình đẳng giới không thể hiện ở việc tạo điều kiện để nam và nữ A. hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình. B. ngày càng chênh lệch về trình độ. C. đóng góp vào sự phát triển của xã hội. D. phát huy năng lực của mình. Câu 61: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. B. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. C. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. Câu 62: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của A. hội thánh. B. giáo hội. C. pháp luật. D. đạo pháp. Câu 63: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc A. tham gia các hoạt động xã hội. B. lựa ch ọn ngành nghề học tập. C. tiếp cận các cơ hội việc làm. D. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. Câu 64: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực chính trị giữa các dân tộc? A. Từ chối tiếp nhận đơn khiếu nại. B. Nhận xét hồ sơ các ứng viên người dân tộc. C. Ngăn cản đồng bào dân tộc đi bầu cử. D. Người dân tộc thiểu số không có quyền bầu cử. Câu 65: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền? A. Từ chối công khai danh tính người bệnh. B. Nghỉ việc không có lí do chính đáng. C. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. D. Tham gia bảo về Tổ quốc. Câu 66: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc A. quyết định thời gian chăm con. B. quản lý doanh nghiệp tư nhân. C. lựa chọn ngành nghề đào tạo. D. lựa chọn nhân sự bầu cử. Câu 67: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng giữa các A. cơ sở tôn giáo. B. tôn giáo. Mã đề 502 Trang 1/3
  5. C. tín ngưỡng. D. hoạt động tôn giáo. Câu 68: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là A. công dân bình đẳng về kinh tế. B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. công dân bình đẳng về chính trị. D. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 69: Theo quy định của pháp luật, các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo hợp pháp được nhà nước A. thiết kế và đầu tư. B. thu hồi và quản lý. C. xây dựng và vận hành. D. tôn trọng và bảo hộ. Câu 70: Việc đảm bảo một tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. gia đình. Câu 71: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chức hoạt động tín ngưỡng tôn giáo không được thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Chia sẻ kinh phí cứu trợ. B. Phá bỏ nơi thờ tự xuống cấp. C. Chia rẽ những người theo tôn giáo. D. Hiến đất mở rộng nơi thờ tự. Câu 72: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. tâm lí và yếu tố thể chất. B. thành phần và địa vị xã hội. C. năng lực trách nhiệm pháp lí. D. trạng thái sức khỏe tâm thần. Câu 73: Những chính sách phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu, vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. văn hóa, giáo dục. B. kinh tế. C. xã hội. D. chính trị. Câu 74: Công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi chủ động thực hiện tốt các quy tắc A. sinh hoạt công cộng. B. gia đình đặt ra. C. phù hợp lợi ích cá nhân. D. do bản thân đặt ra. Câu 75: Theo quy định của pháp luật, việc bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã là góp phần tạo điều kiện để công dân được thực hiện quyền A. đóng góp ý kiến nơi công cộng. B. được cung cấp thông tin nội bộ. C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. giám sát việc giải quyết khiếu nại. Câu 76: Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân để xây dựng chùa chiền, hành vi này là biểu hiện của việc A. hoạt động tín ngưỡng. B. mê tín dị đoan. C. lợi dụng tôn giáo. D. hoạt động tôn giáo. Câu 77: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị? A. Đăng ký học nâng cao trình độ. B. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động. C. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi. D. Đăng ký thành lập doanh nghiệp. Câu 78: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng về kinh tế. C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. bình đẳng về chính trị. Câu 79: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng về A. sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. B. tham gia quản lí nhà nước. C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. D. độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng. Câu 80: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc thực hiện bình đẳng giới trong đời sống xã hội? A. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. B. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. C. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. D. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình. Mã đề 502 Trang 2/3
  6. Câu 81: Chính quyền phường T tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây dựng nếp sống văn minh đô thị và phân loại rác thải tại nguồn. Việc làm này góp phần giúp người dân thực hiện tốt nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Nghĩa vụ. B. Trách nhiệm pháp lý. C. An sinh xã hội. D. Quyền. Câu 82: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Bàn bạc vấn đề quan trọng. B. Từ chối tiếp nhận khiếu nại. C. Bỏ phiếu trưng cầu ý dân. D. Kiến nghị với cơ quan nhà nước. Câu 83: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến hậu quả nào dưới đây? A. Xâm phạm trật tự quản lý. B. Xâm phạm bí mật đời tư. C. Phát huy quyền làm chủ. D. Thúc đẩy dân chủ trực tiếp. Câu 84: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tham gia hiến máu nhân đạo. B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. C. Từ chối nhận các di sản thừa kế. D. Lan truyền bí mật quốc gia. II. Phần tự luận: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Tình huống: Khi thấy ở công ty A, các nhân viên nam và nữ đều được trả cùng mức lương cho cùng một vị trí và đều có cơ hội thăng tiến như nhau, chị H là nhân viên của công ty B thấy mình rất thiệt thòi vì công ty B thường giao nhiều việc hơn cho nhân viên nam dẫn đến việc trả lương thấp hơn cho nhân viên nữ so với nhân viên nam. Chị H dự định rủ các nhân viên nữ khác đang làm cùng công ty viết đơn khiếu nại gửi lên lãnh đạo công ty để bảo vệ quyền lợi của mình. Câu hỏi: a) Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực nào? Em nhận xét như thế nào về việc trả lương của hai công ty trong tình huống trên? b) Theo em, cơ sở pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vấn đề trên. Việc áp dụng bình đẳng giới khi tuyển dụng và trả lương có cần thiết không? Vì sao? Câu 2. (1,0 điểm) Tình huống: Tại cuộc họp các hộ gia đình trong bản để bàn về việc bình xét hộ nghèo đủ điều kiện được vay vốn hỗ trợ sản xuất. Anh A và anh L đưa ra ý kiến cho rằng, trong bản có một số hộ đồng bào dân tộc thiểu số và một số hộ dân tộc Kinh lên đây lập nghiệp có cuộc sống khó khăn nên ưu tiên các hộ này vay vốn trước. Anh M đứng lên phản đối anh A vì cho rằng việc nhà nước cho vay vốn chỉ áp dụng với đồng bào dân tộc thiểu số, người Kinh không thuộc đối tượng. Thấy ý kiến của anh M hợp lý, ông H trưởng bản đã quyết định chỉ lập danh sách các hộ đồng bào dân tộc thiểu số. Câu hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm của ai trong tình huống trên? Vì sao? ------ HẾT ------ Mã đề 502 Trang 3/3
  7. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 11 TRƯỜNG THPTNAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 503 I.Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm) Câu 57: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế (134, 135) ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng về A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội. Câu 58: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội A. thôn tính thị trường. B. duy trì lạm phát. C. tiếp cận việc làm. D. cân bằng giới tính. Câu 59: Theo quy định của pháp luật, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Dĩ hòa vi quý. B. Đề bạt thăng tiến. C. Xử lý nội bộ. D. Xử lý hình sự. Câu 60: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. tôn giáo. B. văn hóa. C. giáo dục. D. tín ngưỡng. Câu 61: Nội dung nào dưới đây là hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Mở rộng dân chủ trong nhân dân. B. Phát huy vai trò của người dân. C. Giảm lòng tin của nhân dân. D. Tăng cường năng lực giám sát. Câu 62: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Giữ gìn an ninh trật tự. B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo. C. Từ chối công khai danh tính người tố cáo. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 63: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là nam, nữ bình đẳng trong việc A. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. B. lựa chọn ngành nghề học tập. C. tiếp cận các cơ hội việc làm. D. tham gia các hoạt động xã hội. Câu 64: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ A. làm việc tốt, có lòng thiện. B. nói lời hay, làm việc thiện. C. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. D. bớt sân si, thôi tranh giành. Câu 65: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm A. an sinh xã hội. B. bình đẳng giới. C. bảo hiểm xã hội. D. phúc lợi xã hội. Câu 66: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. B. Sử dụng dịch vụ công cộng. C. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. D. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. Câu 67: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế? A. Quy định điều kiện an toàn đối với lao động nữ. Mã đề 503 Trang 1/3
  8. B. Ưu đãi thuế với doanh nghiệp nhiều lao động nữ. C. Bảo đảm tỉ lệ nữ đại biểu Quốc hội. D. Quy định tỉ lệ nam nữ khi tuyển dụng. Câu 68: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền A. tài sản. B. kinh doanh. C. bầu cử. D. nhân thân. Câu 69: Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo? A. Tôn vinh người có Đạo tiêu biểu. B. Phân biệt vì lý do tôn giáo. C. Ép buộc người khác theo tôn giáo. D. Xúc phạm tín ngưỡng tôn giáo. Câu 70: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. xã hội. Câu 71: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. C. quyền. D. tập tục. Câu 72: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền A. theo hoặc không theo tôn giáo. B. xây dựng cơ sở tôn giáo. C. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. D. thành lập tổ chức tôn giáo. Câu 73: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo khi tổ chức hoạt động tôn giáo? A. Các tín đồ tham gia cứu trợ. B. Tôn vinh người có đạo. C. Tôn giáo tham gia từ thiện. D. Xuyên tạc nội dung tôn giáo. Câu 74: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm. B. Tìm hiểu loại hình phục vụ. C. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. D. Giữ gìn an ninh trật tự. Câu 75: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. thay đổi kiến trúc thượng tầng. B. phê duyệt chủ trương và đường lối. C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. Câu 76: Để đảm bảo bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị, nội dung nào dưới đây phù hợp với quy định của pháp luật về tỉ lệ nữ tham gia làm đại biểu Hội đồng nhân dân? A. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu. B. Tỉ lệ nữ phải bằng với tỉ lệ nam. C. Nữ chỉ cần có một người đại diện. D. Tỉ lệ nữ nhất định phải nhiều hơn nam. Câu 77: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội đó là phải có trách nhiệm A. sử dụng dịch vụ công cộng. B. bảo vệ an ninh quốc gia. C. nâng cao lợi ích của bản thân. D. ứng dụng chuyển đổi số. Câu 78: Đối với lĩnh vực văn hóa, hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới? A. Phê bình nội dung tuyên truyền định kiến giới. B. Cản trở hoạt động nghệ thuật vì định kiến giới. C. Phổ biến tập tục có tính phân biệt đối xử giới. D. Sáng tác tác phẩm nâng cao nhận thức giới. Câu 79: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. B. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. Mã đề 503 Trang 2/3
  9. C. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 80: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng dân tộc. B. Bình đẳng tôn giáo. C. Bình đẳng về thành phần xã hội. D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 81: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục? A. Đảm bảo nam, nữ có cơ hội như nhau trong học tập và đào tạo. B. Việc tiếp cận, hưởng thụ chính sách về nghiệp vụ bình đẳng giữa nam và nữ. C. Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ. D. Nữ cán bộ mang theo con nhỏ khi tham gia đào tạo được hỗ trợ theo quy định. Câu 82: Trách nhiệm pháp lý nào dưới đây không áp dụng đối với người có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Xử phạt hành chính. B. Xử lý kỷ luật. C. Trách nhiệm hình sự. D. Đề bạt vị trí cao hơn. Câu 83: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được A. tổ chức quân đội riêng. B. tổ chức ngân hàng riêng. C. tổ chức sinh hoạt tôn giáo. D. tổ chức chống phá nhà nước. Câu 84: Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. cải chính. B. pháp lí. C. bồi thường. D. hòa giải. II. Phần tự luận: (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Tình huống: Chị H làm công nhân tại nhà máy X. Trong quá trình làm việc, chị thường bị áp lực vì những lời lẽ khó nghe và sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ của quản đốc phân xưởng là anh D. Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật, chị H đã quyết định gửi đơn khiếu nại tới phòng tổ chức cán bộ về những việc làm vi phạm bình đẳng giới của anh D. Sau khi tiếp nhận anh Y cán bộ chức năng đã cho xác minh và ra kết luận về những nội dung mà chị H khiếu nại là đúng và ra quyết định kỷ luật đối với anh D. Câu hỏi: a) Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?Em nhận xét như thế nào về suy nghĩ và hành động của chị H? b) Theo em, cơ sở pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vấn đề giữa chị H và anh D. Việc áp dụng bình đẳng giới hoạt động của các doanh nghiệp có cần thiết không? Vì sao? Câu 2 (1,0 điểm) Tình huống:Trong cuộc họp với các cử tri tại khu dân phố về việc giới thiệu nhân sự ra ứng cử hội đồng nhân dân cấp xã. Ông H kịch liệt phản đối việc giới thiệu ông M ra ứng cử với lý do ông M là người dân tộc thiểu số. Thấy ông H làm ồn, ông T trưởng bản đã yêu cầu ông H dừng phát biểu. Cũng có mặt trong cuộc họp, bà Q có ý kiến nhận xét về các ứng cử viên thì bị ông T yêu cầu ra ngoài vì cho rằng bà cũng là người dân tộc thiểu số không nên có ý kiến nhiều. Câu hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm của ai trong tình huống trên? Vì sao? ------ HẾT ------ Mã đề 503 Trang 3/3
  10. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 11 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 504 I.Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm) Câu 57: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Lan truyền bí mật quốc gia. B. Từ chối nhận các di sản thừa kế. C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. D. Tham gia hiến máu nhân đạo. Câu 58: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Bàn bạc vấn đề quan trọng. B. Bỏ phiếu trưng cầu ý dân. C. Từ chối tiếp nhận khiếu nại. D. Kiến nghị với cơ quan nhà nước. Câu 59: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền? A. Từ chối công khai danh tính người bệnh. B. Nghỉ việc không có lí do chính đáng. C. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. D. Tham gia bảo về Tổ quốc. Câu 60: Việc đảm bảo một tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. chính trị. B. gia đình. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 61: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. Câu 62: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chức hoạt động tín ngưỡng tôn giáo không được thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Chia rẽ những người theo tôn giáo. B. Chia sẻ kinh phí cứu trợ. C. Hiến đất mở rộng nơi thờ tự. D. Phá bỏ nơi thờ tự xuống cấp. Câu 63: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị? A. Đăng ký thành lập doanh nghiệp. B. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi. C. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động. D. Đăng ký học nâng cao trình độ. Câu 64: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng về A. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. B. tham gia quản lí nhà nước. C. độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng. D. sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Câu 65: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. trạng thái sức khỏe tâm thần. B. thành phần và địa vị xã hội. C. năng lực trách nhiệm pháp lí. D. tâm lí và yếu tố thể chất. Câu 66: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng về kinh tế. Mã đề 504 Trang 1/3
  11. C. bình đẳng về chính trị. D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 67: Công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi chủ động thực hiện tốt các quy tắc A. sinh hoạt công cộng. B. gia đình đặt ra. C. do bản thân đặt ra. D. phù hợp lợi ích cá nhân. Câu 68: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của A. đạo pháp. B. giáo hội. C. pháp luật. D. hội thánh. Câu 69: Theo quy định của pháp luật, việc bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã là góp phần tạo điều kiện để công dân được thực hiện quyền A. giám sát việc giải quyết khiếu nại. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. đóng góp ý kiến nơi công cộng. D. được cung cấp thông tin nội bộ. Câu 70: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc A. quyết định thời gian chăm con. B. lựa chọn nhân sự bầu cử. C. quản lý doanh nghiệp tư nhân. D. lựa chọn ngành nghề đào tạo. Câu 71: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình quy định, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. định đoạt tài sản công cộng. B. sử dụng nguồn thu nhập chung. C. lựa chọn giới tính thai nhi. D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. Câu 72: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật là nội dung quyền bình đẳng giữa các A. tôn giáo. B. hoạt động tôn giáo. C. tín ngưỡng. D. cơ sở tôn giáo. Câu 73: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Thực hiện chế độ cử tuyển. B. Tuyên truyền từ bỏ hủ tục. C. Xây dựng trường dân tộc nội trú. D. Hỗ trợ kinh phí học tập. Câu 74: Chính quyền phường T tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch xây dựng nếp sống văn minh đô thị và phân loại rác thải tại nguồn. Việc làm này góp phần giúp người dân thực hiện tốt nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Quyền. B. Trách nhiệm pháp lý. C. Nghĩa vụ. D. An sinh xã hội. Câu 75: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là A. công dân bình đẳng về chính trị. B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. công dân bình đẳng về kinh tế. Câu 76: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến hậu quả nào dưới đây? A. Phát huy quyền làm chủ. B. Xâm phạm trật tự quản lý. C. Xâm phạm bí mật đời tư. D. Thúc đẩy dân chủ trực tiếp. Câu 77: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực chính trị giữa các dân tộc? A. Ngăn cản đồng bào dân tộc đi bầu cử. B. Người dân tộc thiểu số không có quyền bầu cử. C. Nhận xét hồ sơ các ứng viên người dân tộc. D. Từ chối tiếp nhận đơn khiếu nại. Câu 78: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc thực hiện bình đẳng giới trong đời sống xã hội? A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình. B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. C. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. D. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. Mã đề 504 Trang 2/3
  12. Câu 79: Một trong những tác dụng to lớn của bình đẳng giới không thể hiện ở việc tạo điều kiện để nam và nữ A. phát huy năng lực của mình. B. hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình. C. ngày càng chênh lệch về trình độ. D. đóng góp vào sự phát triển của xã hội. Câu 80: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc A. tiếp cận các cơ hội việc làm. B. lựa ch ọn ngành nghề học tập. C. tham gia các hoạt động xã hội. D. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. Câu 81: Những chính sách phát triển kinh tế - xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu, vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội. Câu 82: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. xây dựng thiết chế văn hóa. B. tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. C. khám chữa bệnh theo quy định. D. hỗ trợ chi phí học tập. Câu 83: Theo quy định của pháp luật, các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo hợp pháp được nhà nước A. thu hồi và quản lý. B. thiết kế và đầu tư. C. xây dựng và vận hành. D. tôn trọng và bảo hộ. Câu 84: Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân để xây dựng chùa chiền, hành vi này là biểu hiện của việc A. hoạt động tín ngưỡng. B. hoạt động tôn giáo. C. lợi dụng tôn giáo. D. mê tín dị đoan. II. Phần tự luận: (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Tình huống: Khi thấy ở công ty A, các nhân viên nam và nữ đều được trả cùng mức lương cho cùng một vị trí và đều có cơ hội thăng tiến như nhau, chị H là nhân viên của công ty B thấy mình rất thiệt thòi vì công ty B thường giao nhiều việc hơn cho nhân viên nam dẫn đến việc trả lương thấp hơn cho nhân viên nữ so với nhân viên nam. Chị H dự định rủ các nhân viên nữ khác đang làm cùng công ty viết đơn khiếu nại gửi lên lãnh đạo công ty để bảo vệ quyền lợi của mình. Câu hỏi: a) Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực nào? Em nhận xét như thế nào về việc trả lương của hai công ty trong tình huống trên? b) Theo em, cơ sở pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vấn đề trên. Việc áp dụng bình đẳng giới khi tuyển dụng và trả lương có cần thiết không? Vì sao? Câu 2. (1,0 điểm) Tình huống: Tại cuộc họp các hộ gia đình trong bản để bàn về việc bình xét hộ nghèo đủ điều kiện được vay vốn hỗ trợ sản xuất. Anh A và anh L đưa ra ý kiến cho rằng, trong bản có một số hộ đồng bào dân tộc thiểu số và một số hộ dân tộc Kinh lên đây lập nghiệp có cuộc sống khó khăn nên ưu tiên các hộ này vay vốn trước. Anh M đứng lên phản đối anh A vì cho rằng việc nhà nước cho vay vốn chỉ áp dụng với đồng bào dân tộc thiểu số, người Kinh không thuộc đối tượng. Thấy ý kiến của anh M hợp lý, ông H trưởng bản đã quyết định chỉ lập danh sách các hộ đồng bào dân tộc thiểu số. Câu hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm của ai trong tình huống trên? Vì sao? ------ HẾT ------ Mã đề 504 Trang 3/3
  13. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 11 TRƯỜNG THPTNAM ĐÀN 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 505 I.Phần trắc nghiệm: (7,0 điểm) Câu 57: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. tôn giáo. B. văn hóa. C. tín ngưỡng. D. giáo dục. Câu 58: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ A. nói lời hay, làm việc thiện. B. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. C. bớt sân si, thôi tranh giành. D. làm việc tốt, có lòng thiện. Câu 59: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm A. an sinh xã hội. B. phúc lợi xã hội. C. bình đẳng giới. D. bảo hiểm xã hội. Câu 60: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền A. theo hoặc không theo tôn giáo. B. thành lập tổ chức tôn giáo. C. xây dựng cơ sở tôn giáo. D. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. Câu 61: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền. B. tập tục. C. nghĩa vụ. D. trách nhiệm. Câu 62: Trách nhiệm pháp lý nào dưới đây không áp dụng đối với người có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Xử phạt hành chính. B. Trách nhiệm hình sự. C. Xử lý kỷ luật. D. Đề bạt vị trí cao hơn. Câu 63: Nội dung nào dưới đây là hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Giảm lòng tin của nhân dân. B. Tăng cường năng lực giám sát. C. Mở rộng dân chủ trong nhân dân. D. Phát huy vai trò của người dân. Câu 64: Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. hòa giải. B. cải chính. C. bồi thường. D. pháp lí. Câu 65: Theo quy định của pháp luật, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Đề bạt thăng tiến. B. Dĩ hòa vi quý. C. Xử lý nội bộ. D. Xử lý hình sự. Câu 66: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội đó là phải có trách nhiệm A. bảo vệ an ninh quốc gia. B. nâng cao lợi ích của bản thân. C. sử dụng dịch vụ công cộng. D. ứng dụng chuyển đổi số. Câu 67: Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo? A. Tôn vinh người có Đạo tiêu biểu. B. Ép buộc người khác theo tôn giáo. C. Phân biệt vì lý do tôn giáo. D. Xúc phạm tín ngưỡng tôn giáo. Câu 68: Để đảm bảo bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị, nội dung nào dưới đây phù hợp với quy định của pháp luật về tỉ lệ nữ tham gia làm đại biểu Hội đồng nhân dân? A. Tỉ lệ nữ phải bằng với tỉ lệ nam. B. Nữ chỉ cần có một người đại diện. C. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu. Mã đề 505 Trang 1/3
  14. D. Tỉ lệ nữ nhất định phải nhiều hơn nam. Câu 69: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là nam, nữ bình đẳng trong việc A. tham gia các hoạt động xã hội. B. tiếp cận các cơ hội việc làm. C. lựa chọn ngành nghề học tập. D. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. Câu 70: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo khi tổ chức hoạt động tôn giáo? A. Xuyên tạc nội dung tôn giáo. B. Tôn giáo tham gia từ thiện. C. Tôn vinh người có đạo. D. Các tín đồ tham gia cứu trợ. Câu 71: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. B. Tìm hiểu loại hình phục vụ. C. Lựa chọn loại hình bảo hiểm. D. Giữ gìn an ninh trật tự. Câu 72: Đối với lĩnh vực văn hóa, hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới? A. Sáng tác tác phẩm nâng cao nhận thức giới. B. Cản trở hoạt động nghệ thuật vì định kiến giới. C. Phổ biến tập tục có tính phân biệt đối xử giới. D. Phê bình nội dung tuyên truyền định kiến giới. Câu 73: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. B. Sử dụng dịch vụ công cộng. C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 74: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Giữ gìn an ninh trật tự. B. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. C. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo. D. Từ chối công khai danh tính người tố cáo. Câu 75: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được A. tổ chức chống phá nhà nước. B. tổ chức quân đội riêng. C. tổ chức ngân hàng riêng. D. tổ chức sinh hoạt tôn giáo. Câu 76: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành phần xã hội. C. Bình đẳng dân tộc. D. Bình đẳng tôn giáo. Câu 77: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội A. duy trì lạm phát. B. tiếp cận việc làm. C. cân bằng giới tính. D. thôn tính thị trường. Câu 78: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế? A. Ưu đãi thuế với doanh nghiệp nhiều lao động nữ. B. Quy định tỉ lệ nam nữ khi tuyển dụng. C. Bảo đảm tỉ lệ nữ đại biểu Quốc hội. D. Quy định điều kiện an toàn đối với lao động nữ. Câu 79: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. văn hóa. B. xã hội. C. chính trị. D. kinh tế. Mã đề 505 Trang 2/3
  15. Câu 80: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế (134, 135) ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng về A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội. Câu 81: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền A. kinh doanh. B. tài sản. C. bầu cử. D. nhân thân. Câu 82: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở. B. phê duyệt chủ trương và đường lối. C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. thay đổi kiến trúc thượng tầng. Câu 83: Theo quy định của Luật bình đẳng giới, hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục? A. Việc tiếp cận, hưởng thụ chính sách về nghiệp vụ bình đẳng giữa nam và nữ. B. Nữ cán bộ mang theo con nhỏ khi tham gia đào tạo được hỗ trợ theo quy định. C. Đảm bảo nam, nữ có cơ hội như nhau trong học tập và đào tạo. D. Quy định tuổi đào tạo, tuổi tuyển sinh khác nhau giữa nam và nữ. Câu 84: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. II. Phần tự luận: (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Tình huống: Chị H làm công nhân tại nhà máy X. Trong quá trình làm việc, chị thường bị áp lực vì những lời lẽ khó nghe và sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ của quản đốc phân xưởng là anh D. Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật, chị H đã quyết định gửi đơn khiếu nại tới phòng tổ chức cán bộ về những việc làm vi phạm bình đẳng giới của anh D. Sau khi tiếp nhận anh Y cán bộ chức năng đã cho xác minh và ra kết luận về những nội dung mà chị H khiếu nại là đúng và ra quyết định kỷ luật đối với anh D. Câu hỏi: a) Nội dung trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?Em nhận xét như thế nào về suy nghĩ và hành động của chị H? b) Theo em, cơ sở pháp lý nào làm căn cứ để giải quyết vấn đề giữa chị H và anh D. Việc áp dụng bình đẳng giới hoạt động của các doanh nghiệp có cần thiết không? Vì sao? Câu 2 (1,0 điểm) Tình huống:Trong cuộc họp với các cử tri tại khu dân phố về việc giới thiệu nhân sự ra ứng cử hội đồng nhân dân cấp xã. Ông H kịch liệt phản đối việc giới thiệu ông M ra ứng cử với lý do ông M là người dân tộc thiểu số. Thấy ông H làm ồn, ông T trưởng bản đã yêu cầu ông H dừng phát biểu. Cũng có mặt trong cuộc họp, bà Q có ý kiến nhận xét về các ứng cử viên thì bị ông T yêu cầu ra ngoài vì cho rằng bà cũng là người dân tộc thiểu số không nên có ý kiến nhiều. Câu hỏi: Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm của ai trong tình huống trên? Vì sao? ------ HẾT ------ Mã đề 505 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0