intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Giáo Dục kinh tế pháp luật - Lớp 11 Năm học: 2024 - 2025 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 Dạng câu và mức độ đánh giá Tỷ lệ % STT Tổng điểm Dạng 1 Dạng 2 Tự luận Chủ đề Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 1 Quyền bình III.1.2 I.2.2 đẳng của III.1.1 III.1.1 1C 1C 11 6 1 công dân 11C 2C 52.5 (a,b,c,d) (TL) 2 Một số quyền dân III.1.2 III.2.2 III.1.1 III.1.1 chủ cơ bản 1C 1C 5 6 1 của công 5C 2C 47,5 (a,b,c,d) (TL) dân Tổng số /lệnh 16 4 8 2 16 12 2 30 Tổng số điểm 4.0 1.0 2.0 3.0 4. 0 3.0 3.0 10 Tỷ lệ % 50 20 30 40 30 30 100 Ghi chú: - I. Năng lực điều chỉnh hành vi. - II. Năng lực phát triển bản thân. - III. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội
  2. 2 ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 NĂM HỌC 2024 – 2025 Số câu Đánh giá năng lực Mức STT Chủ đề Yêu cầu cần đạt Tự Tên năng lực độ Dạng 1 Dạng 2 Chỉ báo luận TP Quyền Nêu được các quy định Biết 11 câu Tìm hiểu và III.1.1.Tìm hiểu các hiện tượng bình đẳng cơ bản của pháp luật về: tham gia hoạt kinh tế - xã hội của công + Quyền bình đẳng của động kinh tế - - Nhận biết được kiến thức pháp dân công dân trước pháp luật xã hội luật về quyền bình đẳng của công (bình đẳng về quyền, dân trước pháp luật; bình đẳng nghĩa vụ và trách nhiệm giới trong các lĩnh vực; quyền pháp lí) bình đẳng giữa các dân tộc, tôn + Bình đẳng giới trong giáo. các lĩnh vực + Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. 1 Hiểu 2 câu 1 câu Tìm hiểu và III.1.1.Tìm hiểu các hiện tượng (a,b,c,d) tham gia hoạt kinh tế - xã hội động kinh tế - - Hiểu được một số vấn đề cơ Trình bày được ý nghĩa xã hội bản về đường lối của Đảng, quyền bình đẳng của chính sách của nhà nước về công dân đối với đời quyền bình đẳng của công dân sống con người và xã hội đối với đời sống con người và xã hội III.1.2 Tìm hiểu các hiện tượng kinh tế - xã hội - Giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng, vấn đề
  3. 3 về bình đẳng của công dân đối với đời sống con người và xã hội Vận 1 câu Điều chỉnh I.2.2. Đánh giá hành vi của - Đánh giá được các hành dụng hành vi bản thân và người khác vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong Đồng tình, ủng hộ những thái các tình huống đơn giản độ, hành vi, việc làm phù hợp với cụ thể của đời sống thực chuẩn mực đạo đức và chấp hành tiễn đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà - Thực hiện được quy nước; phê phán, đấu tranh với định của pháp luật về những thái độ, hành vi, việc làm quyền bình đẳng của vi phạm chuẩn mực đạo đức, công dân pháp luật trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. - Nêu được các quy định Biết 5 câu Tìm hiểu và III.1.1.Tìm hiểu các hiện tượng cơ bản của pháp luật về: tham gia hoạt kinh tế - xã hội. + Quyền và nghĩa vụ động kinh tế - công dân trong tham gia - Nhận biết được các quy định xã hội cơ bản của pháp luật về quyền và quản lí nhà nước và xã hội nghĩa vụ cơ bản của công dân. Một số quyền + Quyền và nghĩa vụ dân chủ công dân về bầu cử và 2 ứng cử cơ bản của công + Quyền và nghĩa vụ dân công dân về khiếu nại, tố cáo + Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc. Trình bày được hậu quả Hiểu 2 câu 1 câu Tìm hiểu và III.1.1.Tìm hiểu các hiện tượng
  4. 4 của hành vi vi phạm (a,b,c,d) tham gia hoạt kinh tế - xã hội quyền dân chủ của công động kinh tế - - Hiểu được các vấn đề cơ bản về dân xã hội đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước về một số quyền dân chủ cơ bản của công dân. III.1.2 Tìm hiểu các hiện tượng kinh tế - xã hội - Đánh giá được hành vi phù hợp hoặc không phù hợp với các quyền dân chủ cơ bản của công dân. - Đánh giá được một số Vận 1 câu Tham gia hoạt III.2.2.Tham gia hoạt động hành vi thường gặp trong dụng động kinh tế - kinh tế - xã hội đời sống liên quan đến xã hội quyền dân chủ của công - Ủng hộ/phê phán người khác dân thực hiện hành vi phù - Phân tích được một số hợp/không phù hợp với chuẩn hành vi thường gặp trong mực đạo đức và pháp luật. đời sống liên quan đến -Tham gia và vận động người quyền dân chủ của công khác tham gia các hoạt động dân tuyên truyền, hoạt động thực - Tự giác thực hiện các hiện các quy định vềquyền dân quy định của pháp luật về chủ cơ bản của công dân phù các quyền dân chủ của hợp với lứa tuổi. công dân Tổng số /lệnh 20 2 (8 2 24 (30 lệnh) lệnh) Tổng số điểm 5 2 3 10,0 điểm
  5. 5 Tỷ lệ % 50 % 20% 30% 100% SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; không tính thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 001 PHẦN I: TNKQ (5.0đ) Câu 1: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau về phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tình cảm. B. Quan hệ xã hội. C. Quan hệ tinh thần. D. Quan hệ nhân thân. Câu 2: Theo quy định của pháp luật nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
  6. 6 Câu 3: Theo quy định của pháp luật, hoạt động nào dưới đây không gắn với việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân? A. Kiến nghị về chính sách tái định cư. B. Theo dõi biến động dân số địa phương. C. Giám sát hoạt động bộ máy nhà nước. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tài sản giữa vợ và chồng? A. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung. B. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật. C. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng. D. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn. Câu 5: M 20 tuổi, N 17 tuổi cùng buôn bán ma túy. Tòa tuyên phạt M tù chung thân. Theo em, mức án nào là phù hợp cho N trong những trường hợp sau đây: A. Tối đa là 18 năm tù giam. B. Tối đa là 17 năm tù giam. C. Tối đa là 16 năm tù giam. D. Tối đa là 15 năm tù giam. Câu 6: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết A. với giai cấp công nhân. B. giữa các dân tộc. C. với giai cấp nông dân. D. cộng đồng quốc tế. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục được hiểu là các dân tộc đều bình đẳng về A. cơ hội chính trị. B. nâng cao đời sống. C. phát triển văn hóa. D. cơ hội học tập. Câu 8: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các
  7. 7 A. tôn giáo. B. tín ngưỡng. C. tổ chức. D. dân tộc. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào đủ điều kiện đều được A. chia đều của cải trong xã hội. B. hưởng các quyền công dân. C. sở hữu mọi tài sản công cộng. D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. Câu 10: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Giám sát việc thực hiện bầu cử. B. Chủ động tiếp cận thông tin. C. Khiếu nại tới cơ quan chức năng. D. Tôn trọng quyền lợi của người khác. Câu 11: Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, công dân từ đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng giữa A. các dân tộc miền núi và đồng bằng. B. người theo đạo và người không theo đạo. C. người theo đạo khác nhau. D. các dân tộc, tôn giáo. Câu 12: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên gọi là A. dị đoan. B. tín ngưỡng. C. mê tín. D. sùng bái. Câu 13: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước công nhận gọi là A. hoạt động tôn giáo. B. cơ sở tôn giáo. C. tổ chức tín ngưỡng. . D. hoạt động tín ngưỡng. Câu 14: Nhận định nào dưới đây không đúng về vấn đề bình đẳng giới?
  8. 8 A. Lao động nữ có những quy định ưu tiên trên cơ sở đặc điểm giới. B. Thực hiện quy định về bình đẳng giới là trách nhiệm của mỗi cá nhân. C. Bình đẳng giới đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. D. Số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước bị giới hạn. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. khám chữa bệnh theo quy định . B. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. D. hỗ trợ chi phí học tập đại học. Câu 16: Mọi trẻ em đều được phép đến trường khi đủ tuổi thể hiện sự bình đẳng về mặt nào trong các chính sách bình đẳng giới? A. Bình đẳng về tôn giáo, tín ngưỡng. B. Bình đẳng trong việc phân chia công việc. C. Bình đẳng trong giáo dục, đào tạo. D. Bình đẳng trong quyền lợi. Câu 17: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo được gọi là hoạt động A. mê tín dị đoan. B. tôn giáo. C. sùng bái đức chúa. D. tín ngưỡng. Câu 18: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Được cung cấp thông tin nội bộ.
  9. 9 B. Quyền tự do ngôn luận. C. Đóng góp ý kiến nơi công cộng D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 19: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là A. bình đẳng trước pháp luật. B. đáp ứng mọi sở thích. C. ngang bằng về lợi nhuận. D. thoả mãn tất cả nhu cầu. Câu 20: Tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận được gọi là A. tổ chức tín ngưỡng. B. hoạt động tôn giáo. C. tổ chức tôn giáo. D. hoạt động tín ngưỡng. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (2.0đ) Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 1: Anh K và anh M thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh K làm việc tại Ủy ban nhân dân xã còn anh M thực hiện dự án trồng cây dược liệu. Trong thời gian giữ chức danh Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, anh K đã đóng góp nhiều ý kiến để tăng cường công tác bảo đảm an ninh tại địa phương. Khi chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến nhân dân về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, anh M đã đề xuất phương án để việc giao đất, giao rừng cho nhân dân đạt hiệu quả cao. a. Việc làm của anh K và anh M thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực kinh tế. b. Việc làm của Anh K là tham gia phát triển kinh tế xã hội. c. Anh K và anh M đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. d. Anh M đề xuất phương án giao đất giao rừng thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong lĩnh vực lao động. Câu 2: Trường phổ thông dân tộc nội trú X đẩy mạnh các hoạt động tuyên tuyền nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, khuyến khích các học sinh mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Bên cạnh đó, nhiều năm qua nhà trường đã thực hiện rất tốt các chế độ chính sách của nhà nước đối với học sinh là đồng bào dân tộc, nhờ đó tỷ lệ học sinh đến trường luôn duy trì tốt. Đặc biệt nhà trường đã chỉ đạo các thầy cô giáo bộ môn GDKT&PL, thường xuyên phổ biến nội dung các
  10. 10 quyền về bầu cử, ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền khiếu nại, tố cáo… từ đó học sinh biết tuyên truyền cho bố mẹ mình cùng thực hiện tốt. a. Trường THPT X đã tạo điều kiện để các em học sinh được thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa và giáo dục. b. Việc nhà trường thường xuyên thường xuyên phổ biến nội dung các quyền về bầu cử, ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền khiếu nại tố cáo là thực hiện quyền bình đẳng trên lĩnh vực chính trị. c. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa, giáo dục tạo có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy việc hợp tác, giao lưu và phát triển giữa các dân tộc. d. Tạo điều kiện để công dân thực hiện tốt quyền khiếu nại, tố cáo, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực xã hội. PHẦN III: TỰ LUẬN (3.0đ) Câu 1. (2,0đ) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Gia đình chị K có truyền thống theo tôn giáo X. Khi học đại học, chị K quen biết và yêu anh B. Tuy nhiên, gia đình anh B lại theo tôn giáo khác với gia đình chị K. Thấy con gái yêu người khác tôn giáo với gia đình mình nên ông C, bố chị K yêu cầu anh B phải từ bỏ tôn giáo mà anh đang tham gia và theo tôn giáo gia đình mình mới được kết hôn với chị K. a. Ông C có quyền yêu cầu anh B từ bỏ tôn giáo mà anh đang tham gia và theo tôn giáo gia đình mình hay không? Vì sao? b. Nếu là chị K, em sẽ làm gì để giải thích cho bố hiểu. Câu 2: (1.0đ) Tình huống: Trong cuộc họp tổng kết cuối kì, các bạn trong lớp đề nghị K - thủ quỹ lớp công khai chi tiết các khoản thu chi quỹ lớp nhưng bị K từ chối. K cho rằng các khoản thu, chi của lớp đã thông qua Giáo viên chủ nhiệm và Ban cán sự lớp nên các bạn khác không có quyền thắc mắc. Quan điểm của em như thế nào về suy nghĩ của K? Nếu em là K em sẽ xử sự như thế nào? SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2– NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL- LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; không tính thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC
  11. 11 (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 002 PHẦN I: TNKQ (5.0đ) Câu 1: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tài sản giữa vợ và chồng? A. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung. B. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật. C. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn. D. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng. Câu 2: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết A. với giai cấp nông dân. B. giữa các dân tộc. C. với giai cấp công nhân. D. cộng đồng quốc tế. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. hỗ trợ chi phí học tập đại học. C. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. D. khám chữa bệnh theo quy định . Câu 4: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục được hiểu là các dân tộc đều bình đẳng về A. cơ hội học tập. B. cơ hội chính trị. C. phát triển văn hóa. D. nâng cao đời sống. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, hoạt động nào dưới đây không gắn với việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
  12. 12 A. Kiến nghị về chính sách tái định cư. B. Giám sát hoạt động bộ máy nhà nước. C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. D. Theo dõi biến động dân số địa phương. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào đủ điều kiện đều được A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. hưởng các quyền công dân. C. sở hữu mọi tài sản công cộng. D. chia đều của cải trong xã hội. Câu 7: Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, công dân từ đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng giữa A. người theo đạo khác nhau. B. các dân tộc, tôn giáo. C. người theo đạo và người không theo đạo. D. các dân tộc miền núi và đồng bằng. Câu 8: Mọi trẻ em đều được phép đến trường khi đủ tuổi thể hiện sự bình đẳng về mặt nào trong các chính sách bình đẳng giới? A. Bình đẳng trong giáo dục, đào tạo. B. Bình đẳng trong việc phân chia công việc. C. Bình đẳng về tôn giáo, tín ngưỡng. D. Bình đẳng trong quyền lợi. Câu 9: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Giám sát việc thực hiện bầu cử. B. Khiếu nại tới cơ quan chức năng. C. Tôn trọng quyền lợi của người khác. D. Chủ động tiếp cận thông tin. Câu 10: Tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận được gọi là A. hoạt động tôn giáo. B. tổ chức tín ngưỡng. C. tổ chức tôn giáo. D. hoạt động tín ngưỡng. Câu 11: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước công nhận gọi là A. hoạt động tín ngưỡng. B. cơ sở tôn giáo.
  13. 13 C. hoạt động tôn giáo. D. tổ chức tín ngưỡng. . Câu 12: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tổ chức. B. dân tộc. C. tôn giáo. D. tín ngưỡng. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là A. đáp ứng mọi sở thích. B. bình đẳng trước pháp luật. C. thoả mãn tất cả nhu cầu. D. ngang bằng về lợi nhuận. Câu 14: M 20 tuổi, N 17 tuổi cùng buôn bán ma túy. Tòa tuyên phạt M tù chung thân. Theo em, mức án nào là phù hợp cho N trong những trường hợp sau đây: A. Tối đa là 18 năm tù giam. B. Tối đa là 16 năm tù giam. C. Tối đa là 17 năm tù giam. D. Tối đa là 15 năm tù giam. Câu 15: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau về phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ xã hội. C. Quan hệ tình cảm. D. Quan hệ tinh thần. Câu 16: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên gọi là A. sùng bái. B. tín ngưỡng. C. mê tín. D. dị đoan. Câu 17: Theo quy định của pháp luật nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền. Câu 18: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
  14. 14 A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Đóng góp ý kiến nơi công cộng Câu 19: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo được gọi là hoạt động A. sùng bái đức chúa. B. tín ngưỡng. C. mê tín dị đoan. D. tôn giáo. Câu 20: Nhận định nào dưới đây không đúng về vấn đề bình đẳng giới? A. Thực hiện quy định về bình đẳng giới là trách nhiệm của mỗi cá nhân. B. Bình đẳng giới đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. C. Số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước bị giới hạn. D. Lao động nữ có những quy định ưu tiên trên cơ sở đặc điểm giới. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (2.0đ) Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 1: Anh K và anh M thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh K làm việc tại Ủy ban nhân dân xã còn anh M thực hiện dự án trồng cây dược liệu. Trong thời gian giữ chức danh Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, anh K đã đóng góp nhiều ý kiến để tăng cường công tác bảo đảm an ninh tại địa phương. Khi chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến nhân dân về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, anh M đã đề xuất phương án để việc giao đất, giao rừng cho nhân dân đạt hiệu quả cao. b. Anh K và anh M đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. c. Anh M đề xuất phương án giao đất giao rừng thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong lĩnh vực lao động. d. Việc làm của anh K và anh M thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực kinh tế. d. Việc làm của Anh K là tham gia phát triển kinh tế xã hội. Câu 2: Trường phổ thông dân tộc nội trú X đẩy mạnh các hoạt động tuyên tuyền nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, khuyến khích các học sinh mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Bên cạnh đó, nhiều năm qua nhà trường đã thực hiện rất tốt các chế độ chính sách của nhà nước đối với học sinh là đồng bào dân tộc, nhờ đó tỷ lệ học sinh đến trường luôn duy trì tốt. Đặc biệt nhà trường đã chỉ đạo các thầy cô giáo bộ môn GDKT&PL, thường xuyên phổ biến nội dung các
  15. 15 quyền về bầu cử, ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền khiếu nại, tố cáo… từ đó học sinh biết tuyên truyền cho bố mẹ mình cùng thực hiện tốt. e. Trường THPT X đã tạo điều kiện để các em học sinh được thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa và giáo dục. f. Tạo điều kiện để công dân thực hiện tốt quyền khiếu nại, tố cáo, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực xã hội. g. Việc nhà trường thường xuyên thường xuyên phổ biến nội dung các quyền về bầu cử, ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền khiếu nại tố cáo là thực hiện quyền bình đẳng trên lĩnh vực chính trị. h. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa, giáo dục tạo có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy việc hợp tác, giao lưu và phát triển giữa các dân tộc. PHẦN III: TỰ LUẬN (3.0đ) Câu 1: (1.0đ) Tình huống: Trong cuộc họp tổng kết cuối kì, các bạn trong lớp đề nghị K - thủ quỹ lớp công khai chi tiết các khoản thu chi quỹ lớp nhưng bị K từ chối. K cho rằng các khoản thu, chi của lớp đã thông qua Giáo viên chủ nhiệm và Ban cán sự lớp nên các bạn khác không có quyền thắc mắc. Quan điểm của em như thế nào về suy nghĩ của K? Nếu em là K em sẽ xử sự như thế nào? Câu 2. (2,0đ) Đọc tình huống và trả lời câu hỏi: Gia đình chị K có truyền thống theo tôn giáo X. Khi học đại học, chị K quen biết và yêu anh B. Tuy nhiên, gia đình anh B lại theo tôn giáo khác với gia đình chị K. Thấy con gái yêu người khác tôn giáo với gia đình mình nên ông C, bố chị K yêu cầu anh B phải từ bỏ tôn giáo mà anh đang tham gia và theo tôn giáo gia đình mình mới được kết hôn với chị K. a. Ông C có quyền yêu cầu anh B từ bỏ tôn giáo mà anh đang tham gia và theo tôn giáo gia đình mình hay không? Vì sao? b. Nếu là chị K, em sẽ làm gì để giải thích cho bố hiểu. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2– NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH
  16. 16 MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL - LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; không tính thời gian phát đề (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 PHẦN I: TNKQ (5.0đ) Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Tôn trọng quyền lợi của người khác. B. Giám sát việc thực hiện bầu cử. C. Chủ động tiếp cận thông tin. D. Khiếu nại tới cơ quan chức năng. Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng về vấn đề bình đẳng giới? A. Số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước bị giới hạn. B. Bình đẳng giới đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. C. Thực hiện quy định về bình đẳng giới là trách nhiệm của mỗi cá nhân. D. Lao động nữ có những quy định ưu tiên trên cơ sở đặc điểm giới. Câu 3: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước công nhận gọi là A. hoạt động tín ngưỡng. B. cơ sở tôn giáo. C. tổ chức tín ngưỡng. . D. hoạt động tôn giáo. Câu 4: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên gọi là A. mê tín. B. tín ngưỡng. C. sùng bái. D. dị đoan.
  17. 17 Câu 5: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Đóng góp ý kiến nơi công cộng B. Quyền tự do ngôn luận. C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Được cung cấp thông tin nội bộ. Câu 6: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tôn giáo. B. tín ngưỡng. C. dân tộc. D. tổ chức. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục được hiểu là các dân tộc đều bình đẳng về A. phát triển văn hóa. B. cơ hội học tập. C. cơ hội chính trị. D. nâng cao đời sống. Câu 8: Theo quy định của pháp luật nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là A. đáp ứng mọi sở thích. B. thoả mãn tất cả nhu cầu. C. ngang bằng về lợi nhuận. D. bình đẳng trước pháp luật.
  18. 18 Câu 10: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo được gọi là hoạt động A. sùng bái đức chúa. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. mê tín dị đoan. Câu 11: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết A. giữa các dân tộc. B. với giai cấp công nhân. C. với giai cấp nông dân. D. cộng đồng quốc tế. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào đủ điều kiện đều được A. chia đều của cải trong xã hội. B. sở hữu mọi tài sản công cộng. C. hưởng các quyền công dân. D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. Câu 13: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau về phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tinh thần. C. Quan hệ xã hội. D. Quan hệ tình cảm. Câu 14: Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, công dân từ đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng giữa A. người theo đạo và người không theo đạo. B. người theo đạo khác nhau. C. các dân tộc miền núi và đồng bằng. D. các dân tộc, tôn giáo. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
  19. 19 A. khám chữa bệnh theo quy định . B. hỗ trợ chi phí học tập đại học. C. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. Câu 16: Mọi trẻ em đều được phép đến trường khi đủ tuổi thể hiện sự bình đẳng về mặt nào trong các chính sách bình đẳng giới? A. Bình đẳng về tôn giáo, tín ngưỡng. B. Bình đẳng trong giáo dục, đào tạo. C. Bình đẳng trong quyền lợi. D. Bình đẳng trong việc phân chia công việc. Câu 17: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tài sản giữa vợ và chồng? A. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn. B. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung. C. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật. D. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng. Câu 18: M 20 tuổi, N 17 tuổi cùng buôn bán ma túy. Tòa tuyên phạt M tù chung thân. Theo em, mức án nào là phù hợp cho N trong những trường hợp sau đây: A. Tối đa là 15 năm tù giam. B. Tối đa là 16 năm tù giam. C. Tối đa là 17 năm tù giam. D. Tối đa là 18 năm tù giam. Câu 19: Tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận được gọi là A. tổ chức tôn giáo. B. hoạt động tín ngưỡng. C. hoạt động tôn giáo. D. tổ chức tín ngưỡng.
  20. 20 Câu 20: Theo quy định của pháp luật, hoạt động nào dưới đây không gắn với việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân? A. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. B. Theo dõi biến động dân số địa phương. C. Giám sát hoạt động bộ máy nhà nước. D. Kiến nghị về chính sách tái định cư. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (2.0đ) Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 1: Anh K và anh M thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh K làm việc tại Ủy ban nhân dân xã còn anh M thực hiện dự án trồng cây dược liệu. Trong thời gian giữ chức danh Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, anh K đã đóng góp nhiều ý kiến để tăng cường công tác bảo đảm an ninh tại địa phương. Khi chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến nhân dân về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, anh M đã đề xuất phương án để việc giao đất, giao rừng cho nhân dân đạt hiệu quả cao. e. Việc làm của anh K và anh M thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực kinh tế. b. Việc làm của Anh K là tham gia phát triển kinh tế xã hội. c. Anh K và anh M đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. d. Anh M đề xuất phương án giao đất giao rừng thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong lĩnh vực lao động. Câu 2: Trường phổ thông dân tộc nội trú X đẩy mạnh các hoạt động tuyên tuyền nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, khuyến khích các học sinh mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Bên cạnh đó, nhiều năm qua nhà trường đã thực hiện rất tốt các chế độ chính sách của nhà nước đối với học sinh là đồng bào dân tộc, nhờ đó tỷ lệ học sinh đến trường luôn duy trì tốt. Đặc biệt nhà trường đã chỉ đạo các thầy cô giáo bộ môn GDKT&PL, thường xuyên phổ biến nội dung các quyền về bầu cử, ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, quyền khiếu nại, tố cáo… từ đó học sinh biết tuyên truyền cho bố mẹ mình cùng thực hiện tốt. i. Trường THPT X đã tạo điều kiện để các em học sinh được thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa và giáo dục.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
181=>1