intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. BẢNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 MÔN GDKT&PL 12 (SÁCH KẾT NỐI) NĂM HỌC 2024 - 2025 I. MA TRẬN: Năng lực đặc thù Tìm hiểu và tham Điều chỉnh Phát triển Tổng Chủ đề gia hoạt động KT- Bài hành vi bản thân lệnh XH Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy hỏi Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của 26 26 công dân về kinh 2 1 1 1 2 11 7. Một số a,b c,d doanh và nộp quyền và thuế nghĩa vụ Bài 9: Quyền và của công nghĩa vụ của dân về công dân về sở 27 kinh tế 2 27a 2 1 2 11 hữu tài sản và b,c,d tôn trọng tài sản của người khác 8. Một số quyền và Bài 10: Quyền 18 nghĩa vụ và nghĩa vụ của 1 28b,c, 2 của công công dân trong 2 2 25a,b 1 2 28a d 25c,d dân về hôn nhân và gia văn hóa, đình xã hội Tổng lệnh hỏi 6 4 6 5 4 4 5 4 2 40 II. BẢNG ĐẶC TẢ: Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Chủ đề Bài Mô tả các cấp độ nhận thức Vận Biết Hiểu dụng Biết: - Nêu được các quy định cơ bản của pháp 7. Một số Bài 8: Quyền và luật về quyền và nghĩa vụ kinh doanh và nộp quyền và nghĩa vụ của thuế. nghĩa vụ 2 công dân về kinh Hiểu: 5 của công 26a,b 26c,d doanh và nộp - Hiểu được tác hại, hậu quả của hành vi vi dân về kinh thuế phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tế kinh doanh và nộp thuế. Vận dụng:
  2. - Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế. - Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế bằng những hành vi phù hợp. Biết: - Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác Hiểu: - Hiểu được tác hại, hậu quả của hành vi vi Bài 9: Quyền và phạm quyền và nghĩa vụ của công dân sở nghĩa vụ của hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người công dân về sở khác. 1 27 6 hữu tài sản và Vận dụng: 27a b,c,d tôn trọng tài sản - Phân tích, đánh giá được các hành vi vi của người khác phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác - Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác bằng những hành vi phù hợp. Biết: - Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. Hiểu: 8. Một số Bài 10: Quyền - Hiểu được tác hại, hậu quả của hành vi vi quyền và 3 2 và nghĩa vụ của phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nghĩa vụ 5 25a,b công dân trong nhân và gia đình. của công 28a 25c,d hôn nhân và gia Vận dụng: dân về văn 28b,c,d đình - Phân tích, đánh giá được các hành vi vi hóa, xã hội phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. - Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân và gia đình. 6 và 6 2 và 8 Tổng lệnh hỏi 16 lệnh lệnh Tỉ lệ % 40% 30% 30% Tỉ lệ chung 70% 30% SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL - LỚP 12
  3. Thời gian làm bài : 45 Phút; không tính thời gian phát đề Đề chính thức (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 001 PHẦN I: TNKQ (6.0đ) Câu 1: Theo quy định của pháp luật, những tài sản của vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân thì vợ hoặc chồng có quyền sở hữu A. riêng. B. chung. C. gia đình. D. tập thể. Câu 2: Theo quy định của pháp luật trường hợp nào dưới đây là quyền về nộp thuế của công dân? A. Kê khai hồ sơ thủy trung thực chính xác. B. Mua bán hóa đơn giá trị gia tăng. C. Quyết định mức thuế phải nộp về ngân sách. D. Được ưu đãi về thuế kinh doanh năng lượng sạch. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm nghĩa vụ của người nộp thuế? A. Gian dối trong kê khai thuế. B. Thực hiện đăng ký thuế. C. Nộp thuế đúng quy định. D. Cung cấp thông tin về thuế. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây không có quyền sử dụng đối với tài sản? A. Người được pháp luật cho phép. B. Người có tiềm lực tài chính đầy đủ. C. Người được chủ sở hữu ủy quyền. D. Chủ sở hữu trực tiếp đối với tài sản. Câu 5: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh? A. Quyền. B. Trách nhiệm pháp lý. C. Trách nhiệm xã hội. D. Nghĩa vụ. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ? A. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ. B. Bảo vệ quyền lợi lao động C. Áp đặt mọi quan điểm riêng D. Định đoạt khối tài sản chung. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, việc vợ, chồng cùng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong A. quan hệ nhân thân. B. quan hệ về tài sản. C. tìm kiếm việc làm. D. việc nuôi dạy con cái. Câu 8: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Chi phối và quản lý tài sản. B. Ủy quyền người khác quản lý C. Tôn trọng quy định pháp luật. D. Khai thác và hưởng hoa lợi. Câu 9: Người bán, trao đổi, tặng, cho vay, để thừa kế, tiêu huỷ tài sản thể hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền định đoạt. B. Quyền sử dụng. C. Quyền chiếm đoạt. D. Quyền quyết định. Câu 10: Quyền kết hôn của công dân được pháp luật ghi nhận và A. nghiêm cấm. B. tài trợ. C. bảo lãnh. D. bảo vệ.
  4. Câu 11: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền A. đề xuất mức lương khởi điểm. B. mở rộng quy mô sản xuất. C. lựa chọn nơi cư trú. D. định đoạt tài sản công cộng Câu 12: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân không được A. gây thiệt hại đến lợi ích người khác. B. hưởng hoa lợi từ tài sản đem lại. C. thỏa thuận để người khác sử dụng D. ủy quyền cho người khác sử dụng. Câu 13: Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ sau khi hai người đã A. tổ chức đám cưới. B. đăng ký kết hôn. C. có con chung. D. tự nguyện đến với nhau. Câu 14: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản của người khác? A. Tự ý thay đổi công năng sử dụng. B. Trì hoãn việc bồi thường do vi phạm. C. Chiếm đoạt quyền sở hữu trái phép. D. Trả tài sản đúng cam kết thỏa thuận. Câu 15: Phát biểu nào là sai về quyền kinh doanh của công dân? A. Chủ thể kinh doanh được chủ động ký kết mọi lao động nếu có nhu cầu. B. Khi kinh doanh công dân có quyền tìm kiếm thị trường phù hợp. C. Mọi chủ thể kinh doanh đều được tự do mở rộng ngành nghề. D. Công dân được khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm về kinh doanh. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, gia đình thể hiện mọi công dân phải tuân thủ nguyên tắc A. một vợ, một chồng. B. nhiều vợ, nhiều chồng. C. một chồng nhiều vợ. D. một vợ nhiều chồng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17,18,19 Các anh P, V, K, M cùng làm việc tại một doanh nghiệp và đều sinh sống tại địa bàn X. Một lần anh P mượn xe ô tô của anh V và làm vỡ gương xe. Đang cần tiền trả nợ, anh V ép buộc anh P phải bồi thường với số tiền lớn. Anh P cho rằng anh V không thiện chí nên hai anh xảy ra xô xát. Chứng kiến sự việc, anh K vào can ngăn và bị anh P vô ý đẩy anh K ngã dẫn đến mất sức lao động vĩnh viễn. Một thời gian sau, thông qua anh M, anh K biết người cho mình thuê nhà chính là bà H mẹ đẻ của anh P nên anh K đã không trả tiền thuê nhà theo hợp đồng để buộc anh P phải chi trả đủ tiền viện phí và tiền trợ cấp cho mình như đã thỏa thuận. Sau nhiều lần không lấy được tiền thuê nhà từ phía anh K, lợi dụng thời điểm anh K đi làm, bà H đã mở cửa vào phòng lấy một số đồ đạc của anh K sau đó nhắn tin gây sức ép buộc anh K phải trả tiền thuê nhà. Câu 17: Anh P chưa thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân về sở hữu tài sản? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền chiếm đoạt. C. Quyền sử dụng. D. Quyền định đoạt. Câu 18: Trong thông tin trên những chủ thể nào là chủ sở hữu tài sản? A. Anh V, anh P và anh K. B. Anh P, bà H và anh M.
  5. C. Anh K, bà H và anh M. D. Anh V, bà H và anh K. Câu 19: Những chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân? A. Anh V, anh P và anh K. B. Anh K và bà H. D. Anh P, anh K và bà H. C. Anh V và bà H. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 20,21 Doanh nghiệp tư nhân của ông C mở cửa hàng kinh doanh đồ dùng gia đình sau khi được cơ quan đăng kí kinh doanh của tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông C không kê khai một số mặt hàng trong đồ dùng gia đình, nhưng cửa hàng của ông vẫn bán những mặt hàng này. Khi kê khai nộp thuế, ông đã không kê khai những mặt hàng mới này. Ông C cho rằng, mình không kê khai tính thuế như vậy là đúng, vì những mặt hàng này không nằm trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp. Câu 20: Ông C đã thực hiện chưa đúng nghĩa vụ về nộp thuế của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng không đúng mã số thuế. B. Chiếm đoạt tiền hoàn thuế. C. Kê khai không trung thực. D. Nộp thuế không đúng thời hạn. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây phù hợp với nghĩa vụ của các chủ thể khi tiến hành hoạt động kinh doanh? A. Đăng ký kinh doanh với cơ quan chức năng. B. Bán những mặt hàng không đăng ký kinh doanh. C. Kê khai không chính xác các mặt hành chịu thuế. D. Mở cửa hàng bán đồ dùng sinh hoạt gia đình Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24 Vợ chồng anh K, chị M sống cùng mẹ chồng là bà T, sau khi phát hiện vợ mình không có khả năng sinh con, anh K đã bí mật nhờ chị H làm cùng công ty, vừa ly hôn mang thai hộ và hứa trả cho chị một khoản tiền lớn nên được chị đồng ý. Sau khi có bằng chứng về việc làm của chồng, chị M đã uy hiếp, xúc phạm anh K lên mạng xã hội và thuê người hành hung chị H, khiến anh K và chị H phải bỏ nhà đi biệt tích. Chị M đã gửi đơn ra tòa yêu cầu ly hôn. Trong thời gian chờ quyết định ly hôn, lợi dụng anh K không có ở nhà chị M đã bán mảnh đất mà hai vợ chồng đã mua lấy tiền đầu tư chứng khoán và bị thua lỗ. Thấy con gái bị đối xử bất công, bố chị M là ông Q đã sang nhà bà T có những lời lẽ xúc phạm bà T nên bị con gái bà là chị L mời ra khỏi nhà. Câu 22: Trong thông tin trên, những ai dưới đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Anh K và chị L. B. Anh K, chị M và chị H. C. Anh K và chị M. D. Anh K, chị M và chị L. Câu 23: Chủ thể nào dưới đây vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Anh K, bà T và chị H. B. Anh K, chị M và bà T. C. Anh K và chị M. D. Chị M và chị L. Câu 24: Việc chị M tự ý bán mảnh đất của hai vợ chồng là vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Quyền nhân thân. B. Quyền kết hôn. C. Quyền tài sản. D. Quyền ly hôn. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (4.0đ) Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
  6. Câu 1: Bà M có con gái là chị H sống cùng vợ chồng con trai là anh A và chị B. Nghi ngờ anh A tham gia đánh bạc trực tuyến, chị B bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ chị là bà Q giữ hộ. Vốn coi thường anh A không có thu nhập ổn định nên bà Q đã khuyên con gái góp vốn cùng bà kinh doanh nhu yếu phẩm và được chị B đồng ý. Biết chuyện, chị H bịa đặt và đưa thông tin sai lệch về chị B lên mạng xã hội đồng thời cùng bà M đến nhà bà Q vu khống bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản của vợ chồng anh A nên giữa hai bà xảy ra xô xát. a) Bà Q và chị B vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong quan hệ tài sản. b) Bà Q và chị B chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Chị H vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. d) Bà M và bà Q cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. Câu 2: Anh T đã chuyền nhầm tiền của công ty cho ông Q có số tài khoản mở tại Ngân hàng A từ tài khoản đứng tên anh mở tại Ngân hàng S. Ngay lập tức anh đến nơi mở tài khoản để được hỗ trợ. Nhân viên ngân hàng hướng dẫn anh về công an xã nơi đăng kí thường trú để làm đơn khiếu nại. Anh T đã tới công an xã trình báo và được các cán bộ ở đây cho làm tờ tường trình sự việc, kí tên đầy đủ đúng theo thủ tục. Sau đó, Ngân hàng S đã hỗ trợ tạm khoá tài khoản của người nhận tiền nhầm. Tuy nhiên, anh T tìm cách liên lạc với ông Q, nhưng người này không đồng ý hỗ trợ làm thủ tục tiếp theo với ngân hàng để anh T được nhận lại tiền. a) Anh T là chủ sở hữu của số tiền đã chuyển nhầm sang tài khoản của ông Q. b) Việc ngân hàng S hỗ trợ tạm khóa tài khoản của ông Q là hành vi phù hợp. c) Ông Q có quyền xác lập chủ sở hữu với số tiền đã được chuyển nhầm. d) Ông Q có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu không hợp tác với cơ quan chức năng để hoàn trả số tiền đó. Câu 3: Do kinh doanh tín dụng đen thua lỗ, anh X phải vay của anh Q số tiền 200 triệu đồng. Quá hạn trả nợ, bị anh Q đe dọa nên anh X bàn với em rể mình là anh Y lừa bán chị A ra nước ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh X, anh Y lập kế hoạch cùng chị A đi du lịch. Đến một thị trấn gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh Y mượn điện thoại chị A để sử dụng. Trong lúc nghe anh Y trao đổi với anh X, chị A phát hiện âm mưu của hai anh nên tìm cách bỏ trốn nhưng bị anh Y khống chế và đập vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh B là một người đi đường giúp đỡ bằng cách cố ý tạo ra sự hỗn loạn nên chị A chạy thoát và tố cáo sự việc với cơ quan chức năng. a) Công dân được kinh doanh hoạt động tín dụng đen nhưng phải đóng thuế đầy đủ. b) Anh X và anh Y chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Anh Q và chị B là chủ sở hữu hợp pháp đối với tài sản của mình là phù hợp. d) Anh Q và chị B có quyền khiếu nại tới có quan chức năng để bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu tài sản. Câu 4: Anh Minh và chị Lan là vợ chồng, họ có một ngôi nhà chung được mua từ nguồn tiền tiết kiệm của cả hai. Sau khi kết hôn, anh Minh đã nhận được một khoản thừa kế tài sản từ gia đình mà chỉ đứng tên anh Minh. Tuy nhiên, khi cả hai cùng quyết định chuyển nhượng một phần đất của ngôi nhà để mua một chiếc ô tô, chị Lan cho rằng khoản tiền thừa kế của anh Minh cũng phải được chia đều giữa hai người. a) Ngôi nhà mà anh Minh và chị Lan cùng sở hữu là tài sản chung của hai vợ chồng. b) Khoản thừa kế mà anh Minh nhận được từ gia đình không phải là tài sản chung của vợ chồng. c) Chị Lan có quyền yêu cầu chia đôi khoản tiền thừa kế mà anh Minh nhận được. d) Anh Minh và chị Lan quyết định chuyển nhượng một phần đất để mua ô tô, số tiền từ giao dịch này sẽ được chia đều cho hai người.
  7. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL- LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; không tính thời gian (Đề có 2 trang) phát đề Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 002 PHẦN I: TNKQ (6.0đ) Câu 1: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân không được A. thỏa thuận để người khác sử dụng B. hưởng hoa lợi từ tài sản đem lại. C. ủy quyền cho người khác sử dụng. D. gây thiệt hại đến lợi ích người khác. Câu 2: Người bán, trao đổi, tặng, cho vay, để thừa kế, tiêu huỷ tài sản thể hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền chiếm đoạt. B. Quyền quyết định. C. Quyền định đoạt. D. Quyền sử dụng. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, gia đình thể hiện mọi công dân phải tuân thủ nguyên tắc A. một chồng nhiều vợ. B. nhiều vợ, nhiều chồng. C. một vợ, một chồng. D. một vợ nhiều chồng. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ? A. Bảo vệ quyền lợi lao động B. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ. C. Áp đặt mọi quan điểm riêng D. Định đoạt khối tài sản chung. Câu 5: Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ sau khi hai người đã A. tổ chức đám cưới. B. đăng ký kết hôn. C. có con chung. D. tự nguyện đến với nhau. Câu 6: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tôn trọng quy định pháp luật. B. Ủy quyền người khác quản lý C. Chi phối và quản lý tài sản. D. Khai thác và hưởng hoa lợi. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm nghĩa vụ của người nộp thuế? A. Thực hiện đăng ký thuế. B. Nộp thuế đúng quy định. C. Gian dối trong kê khai thuế. D. Cung cấp thông tin về thuế. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, việc vợ, chồng cùng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong A. quan hệ về tài sản. B. tìm kiếm việc làm. C. việc nuôi dạy con cái. D. quan hệ nhân thân. Câu 9: Phát biểu nào là sai về quyền kinh doanh của công dân? A. Mọi chủ thể kinh doanh đều được tự do mở rộng ngành nghề.
  8. B. Công dân được khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm về kinh doanh. C. Chủ thể kinh doanh được chủ động ký kết mọi lao động nếu có nhu cầu. D. Khi kinh doanh công dân có quyền tìm kiếm thị trường phù hợp. Câu 10: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền A. đề xuất mức lương khởi điểm. B. lựa chọn nơi cư trú. C. mở rộng quy mô sản xuất. D. định đoạt tài sản công cộng Câu 11: Quyền kết hôn của công dân được pháp luật ghi nhận và A. bảo vệ. B. nghiêm cấm. C. tài trợ. D. bảo lãnh. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây không có quyền sử dụng đối với tài sản? A. Người được pháp luật cho phép. B. Người được chủ sở hữu ủy quyền. C. Người có tiềm lực tài chính đầy đủ. D. Chủ sở hữu trực tiếp đối với tài sản. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, những tài sản của vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân thì vợ hoặc chồng có quyền sở hữu A. tập thể. B. gia đình. C. chung. D. riêng. Câu 14: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh? A. Nghĩa vụ. B. Trách nhiệm pháp lý. C. Trách nhiệm xã hội. D. Quyền. Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản của người khác? A. Chiếm đoạt quyền sở hữu trái phép. B. Trì hoãn việc bồi thường do vi phạm. C. Tự ý thay đổi công năng sử dụng. D. Trả tài sản đúng cam kết thỏa thuận. Câu 16: Theo quy định của pháp luật trường hợp nào dưới đây là quyền về nộp thuế của công dân? A. Được ưu đãi về thuế kinh doanh năng lượng sạch. B. Kê khai hồ sơ thủy trung thực chính xác. C. Quyết định mức thuế phải nộp về ngân sách. D. Mua bán hóa đơn giá trị gia tăng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17,18,19 Các anh P, V, K, M cùng làm việc tại một doanh nghiệp và đều sinh sống tại địa bàn X. Một lần anh P mượn xe ô tô của anh V và làm vỡ gương xe. Đang cần tiền trả nợ, anh V ép buộc anh P phải bồi thường với số tiền lớn. Anh P cho rằng anh V không thiện chí nên hai anh xảy ra xô xát. Chứng kiến sự việc, anh K vào can ngăn và bị anh P vô ý đẩy anh K ngã dẫn đến mất sức lao động vĩnh viễn. Một thời gian sau, thông qua anh M, anh K biết người cho mình thuê nhà chính là bà H mẹ đẻ của anh P nên anh K đã không trả tiền thuê nhà theo hợp đồng để buộc anh P phải chi trả đủ tiền viện phí và tiền trợ cấp cho mình như đã thỏa thuận. Sau nhiều lần không lấy được tiền thuê nhà từ phía anh K, lợi dụng thời điểm anh K đi làm, bà H đã mở cửa vào phòng lấy một số đồ đạc của anh K sau đó nhắn tin gây sức ép buộc anh K phải trả tiền thuê nhà. Câu 17: Anh P chưa thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân về sở hữu tài sản?
  9. A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. C. Quyền định đoạt. D. Quyền chiếm đoạt. Câu 18: Những chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân? A. Anh V, anh P và anh K. B. Anh K và bà H. C. Anh V và bà H. D. Anh P, anh K và bà H. Câu 19: Trong thông tin trên những chủ thể nào là chủ sở hữu tài sản? A. Anh V, bà H và anh K. B. Anh V, anh P và anh K. C. Anh P, bà H và anh M. D. Anh K, bà H và anh M. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 20, 21, 22 Vợ chồng anh K, chị M sống cùng mẹ chồng là bà T, sau khi phát hiện vợ mình không có khả năng sinh con, anh K đã bí mật nhờ chị H làm cùng công ty, vừa ly hôn mang thai hộ và hứa trả cho chị một khoản tiền lớn nên được chị đồng ý. Sau khi có bằng chứng về việc làm của chồng, chị M đã uy hiếp, xúc phạm anh K lên mạng xã hội và thuê người hành hung chị H, khiến anh K và chị H phải bỏ nhà đi biệt tích. Chị M đã gửi đơn ra tòa yêu cầu ly hôn. Trong thời gian chờ quyết định ly hôn, lợi dụng anh K không có ở nhà chị M đã bán mảnh đất mà hai vợ chồng đã mua lấy tiền đầu tư chứng khoán và bị thua lỗ. Thấy con gái bị đối xử bất công, bố chị M là ông Q đã sang nhà bà T có những lời lẽ xúc phạm bà T nên bị con gái bà là chị L mời ra khỏi nhà. Câu 20: Trong thông tin trên, những ai dưới đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Anh K và chị L. B. Anh K, chị M và chị H. C. Anh K và chị M. D. Anh K, chị M và chị L. Câu 21: Chủ thể nào dưới đây vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Anh K, bà T và chị H. B. Anh K, chị M và bà T. C. Anh K và chị M. D. Chị M và chị L. Câu 22: Việc chị M tự ý bán mảnh đất của hai vợ chồng là vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Quyền nhân thân. B. Quyền kết hôn. C. Quyền tài sản. D. Quyền ly hôn. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23,24 Doanh nghiệp tư nhân của ông C mở cửa hàng kinh doanh đồ dùng gia đình sau khi được cơ quan đăng kí kinh doanh của tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông C không kê khai một số mặt hàng trong đồ dùng gia đình, nhưng cửa hàng của ông vẫn bán những mặt hàng này. Khi kê khai nộp thuế, ông đã không kê khai những mặt hàng mới này. Ông C cho rằng, mình không kê khai tính thuế như vậy là đúng, vì những mặt hàng này không nằm trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp. Câu 23: Ông C đã thực hiện chưa đúng nghĩa vụ về nộp thuế của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng không đúng mã số thuế. B. Chiếm đoạt tiền hoàn thuế. C. Kê khai không trung thực. D. Nộp thuế không đúng thời hạn. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây phù hợp với nghĩa vụ của các chủ thể khi tiến hành hoạt động kinh doanh? A. Bán những mặt hàng không đăng ký kinh doanh. B. Kê khai không chính xác các mặt hành chịu thuế. C. Mở cửa hàng bán đồ dùng sinh hoạt gia đình D. Đăng ký kinh doanh với cơ quan chức năng.
  10. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (4.0đ) Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 1: Bà M có con gái là chị H sống cùng vợ chồng con trai là anh A và chị B. Nghi ngờ anh A tham gia đánh bạc trực tuyến, chị B bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ chị là bà Q giữ hộ. Vốn coi thường anh A không có thu nhập ổn định nên bà Q đã khuyên con gái góp vốn cùng bà kinh doanh nhu yếu phẩm và được chị B đồng ý. Biết chuyện, chị H bịa đặt và đưa thông tin sai lệch về chị B lên mạng xã hội đồng thời cùng bà M đến nhà bà Q vu khống bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản của vợ chồng anh A nên giữa hai bà xảy ra xô xát. a) Bà Q và chị B vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong quan hệ tài sản. b) Bà Q và chị B chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Chị H vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. d) Bà M và bà Q cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. Câu 2: Anh T đã chuyền nhầm tiền của công ty cho ông Q có số tài khoản mở tại Ngân hàng A từ tài khoản đứng tên anh mở tại Ngân hàng S. Ngay lập tức anh đến nơi mở tài khoản để được hỗ trợ. Nhân viên ngân hàng hướng dẫn anh về công an xã nơi đăng kí thường trú để làm đơn khiếu nại. Anh T đã tới công an xã trình báo và được các cán bộ ở đây cho làm tờ tường trình sự việc, kí tên đầy đủ đúng theo thủ tục. Sau đó, Ngân hàng S đã hỗ trợ tạm khoá tài khoản của người nhận tiền nhầm. Tuy nhiên, anh T tìm cách liên lạc với ông Q, nhưng người này không đồng ý hỗ trợ làm thủ tục tiếp theo với ngân hàng để anh T được nhận lại tiền. a) Anh T là chủ sở hữu của số tiền đã chuyển nhầm sang tài khoản của ông Q. b) Việc ngân hàng S hỗ trợ tạm khóa tài khoản của ông Q là hành vi phù hợp. c) Ông Q có quyền xác lập chủ sở hữu với số tiền đã được chuyển nhầm. d) Ông Q có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu không hợp tác với cơ quan chức năng để hoàn trả số tiền đó. Câu 3: Do kinh doanh tín dụng đen thua lỗ, anh X phải vay của anh Q số tiền 200 triệu đồng. Quá hạn trả nợ, bị anh Q đe dọa nên anh X bàn với em rể mình là anh Y lừa bán chị A ra nước ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh X, anh Y lập kế hoạch cùng chị A đi du lịch. Đến một thị trấn gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh Y mượn điện thoại chị A để sử dụng. Trong lúc nghe anh Y trao đổi với anh X, chị A phát hiện âm mưu của hai anh nên tìm cách bỏ trốn nhưng bị anh Y khống chế và đập vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh B là một người đi đường giúp đỡ bằng cách cố ý tạo ra sự hỗn loạn nên chị A chạy thoát và tố cáo sự việc với cơ quan chức năng. a) Công dân được kinh doanh hoạt động tín dụng đen nhưng phải đóng thuế đầy đủ. b) Anh X và anh Y chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Anh Q và chị B là chủ sở hữu hợp pháp đối với tài sản của mình là phù hợp. d) Anh Q và chị B có quyền khiếu nại tới có quan chức năng để bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu tài sản. Câu 4: Anh Minh và chị Lan là vợ chồng, họ có một ngôi nhà chung được mua từ nguồn tiền tiết kiệm của cả hai. Sau khi kết hôn, anh Minh đã nhận được một khoản thừa kế tài sản từ gia đình mà chỉ đứng tên anh Minh. Tuy nhiên, khi cả hai cùng quyết định chuyển nhượng một phần đất của ngôi nhà để mua một chiếc ô tô, chị Lan cho rằng khoản tiền thừa kế của anh Minh cũng phải được chia đều giữa hai người. a) Ngôi nhà mà anh Minh và chị Lan cùng sở hữu là tài sản chung của hai vợ chồng. b) Khoản thừa kế mà anh Minh nhận được từ gia đình không phải là tài sản chung của vợ chồng. c) Chị Lan có quyền yêu cầu chia đôi khoản tiền thừa kế mà anh Minh nhận được.
  11. d) Anh Minh và chị Lan quyết định chuyển nhượng một phần đất để mua ô tô, số tiền từ giao dịch này sẽ được chia đều cho hai người. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL- LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; không tính thời gian Đề chính thức phát đề (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 003 PHẦN I: (TNKQ 6.0đ) Câu 1: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Chi phối và quản lý tài sản. B. Ủy quyền người khác quản lý C. Khai thác và hưởng hoa lợi. D. Tôn trọng quy định pháp luật. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, việc vợ, chồng cùng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong A. việc nuôi dạy con cái. B. quan hệ về tài sản. C. quan hệ nhân thân. D. tìm kiếm việc làm. Câu 3: Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ sau khi hai người đã A. có con chung. B. tổ chức đám cưới. C. đăng ký kết hôn. D. tự nguyện đến với nhau. Câu 4: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền A. đề xuất mức lương khởi điểm. B. mở rộng quy mô sản xuất. C. định đoạt tài sản công cộng D. lựa chọn nơi cư trú. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, gia đình thể hiện mọi công dân phải tuân thủ nguyên tắc A. nhiều vợ, nhiều chồng. B. một vợ, một chồng. C. một chồng nhiều vợ. D. một vợ nhiều chồng. Câu 6: Quyền kết hôn của công dân được pháp luật ghi nhận và A. nghiêm cấm. B. bảo vệ. C. tài trợ. D. bảo lãnh. Câu 7: Theo quy định của pháp luật trường hợp nào dưới đây là quyền về nộp thuế của công dân? A. Được ưu đãi về thuế kinh doanh năng lượng sạch. B. Mua bán hóa đơn giá trị gia tăng. C. Quyết định mức thuế phải nộp về ngân sách. D. Kê khai hồ sơ thủy trung thực chính xác. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ? A. Định đoạt khối tài sản chung. B. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ. C. Bảo vệ quyền lợi lao động D. Áp đặt mọi quan điểm riêng
  12. Câu 9: Phát biểu nào là sai về quyền kinh doanh của công dân? A. Mọi chủ thể kinh doanh đều được tự do mở rộng ngành nghề. B. Khi kinh doanh công dân có quyền tìm kiếm thị trường phù hợp. C. Công dân được khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm về kinh doanh. D. Chủ thể kinh doanh được chủ động ký kết mọi lao động nếu có nhu cầu. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây không có quyền sử dụng đối với tài sản? A. Chủ sở hữu trực tiếp đối với tài sản. B. Người có tiềm lực tài chính đầy đủ. C. Người được pháp luật cho phép. D. Người được chủ sở hữu ủy quyền. Câu 11: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân không được A. ủy quyền cho người khác sử dụng. B. gây thiệt hại đến lợi ích người khác. C. thỏa thuận để người khác sử dụng D. hưởng hoa lợi từ tài sản đem lại. Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản của người khác? A. Trì hoãn việc bồi thường do vi phạm. B. Chiếm đoạt quyền sở hữu trái phép. C. Trả tài sản đúng cam kết thỏa thuận. D. Tự ý thay đổi công năng sử dụng. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm nghĩa vụ của người nộp thuế? A. Nộp thuế đúng quy định. B. Cung cấp thông tin về thuế. C. Thực hiện đăng ký thuế. D. Gian dối trong kê khai thuế. Câu 14: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh? A. Nghĩa vụ. B. Trách nhiệm pháp lý. C. Trách nhiệm xã hội. D. Quyền. Câu 15: Người bán, trao đổi, tặng, cho vay, để thừa kế, tiêu huỷ tài sản thể hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền định đoạt. B. Quyền quyết định. C. Quyền chiếm đoạt. D. Quyền sử dụng. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, những tài sản của vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân thì vợ hoặc chồng có quyền sở hữu A. tập thể. B. gia đình. C. chung. D. riêng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17,18,19 Các anh P, V, K, M cùng làm việc tại một doanh nghiệp và đều sinh sống tại địa bàn X. Một lần anh P mượn xe ô tô của anh V và làm vỡ gương xe. Đang cần tiền trả nợ, anh V ép buộc anh P phải bồi thường với số tiền lớn. Anh P cho rằng anh V không thiện chí nên hai anh xảy ra xô xát. Chứng kiến sự việc, anh K vào can ngăn và bị anh P vô ý đẩy anh K ngã dẫn đến mất sức lao động vĩnh viễn. Một thời gian sau, thông qua anh M, anh K biết người cho mình thuê nhà chính là bà H mẹ đẻ của anh P nên anh K đã không trả tiền thuê nhà theo hợp đồng để buộc anh P phải chi trả đủ tiền viện phí và tiền trợ cấp cho mình như đã thỏa thuận. Sau nhiều lần không lấy được tiền thuê nhà từ phía anh K,
  13. lợi dụng thời điểm anh K đi làm, bà H đã mở cửa vào phòng lấy một số đồ đạc của anh K sau đó nhắn tin gây sức ép buộc anh K phải trả tiền thuê nhà. Câu 17: Anh P chưa thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân về sở hữu tài sản? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. C. Quyền định đoạt. D. Quyền chiếm đoạt. Câu 18: Những chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân? A. Anh V, anh P và anh K. B. Anh K và bà H. C. Anh V và bà H. D. Anh P, anh K và bà H. Câu 19: Trong thông tin trên những chủ thể nào là chủ sở hữu tài sản? A. Anh V, bà H và anh K. B. Anh V, anh P và anh K. C. Anh P, bà H và anh M. D. Anh K, bà H và anh M. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 20, 21, 22 Vợ chồng anh K, chị M sống cùng mẹ chồng là bà T, sau khi phát hiện vợ mình không có khả năng sinh con, anh K đã bí mật nhờ chị H làm cùng công ty, vừa ly hôn mang thai hộ và hứa trả cho chị một khoản tiền lớn nên được chị đồng ý. Sau khi có bằng chứng về việc làm của chồng, chị M đã uy hiếp, xúc phạm anh K lên mạng xã hội và thuê người hành hung chị H, khiến anh K và chị H phải bỏ nhà đi biệt tích. Chị M đã gửi đơn ra tòa yêu cầu ly hôn. Trong thời gian chờ quyết định ly hôn, lợi dụng anh K không có ở nhà chị M đã bán mảnh đất mà hai vợ chồng đã mua lấy tiền đầu tư chứng khoán và bị thua lỗ. Thấy con gái bị đối xử bất công, bố chị M là ông Q đã sang nhà bà T có những lời lẽ xúc phạm bà T nên bị con gái bà là chị L mời ra khỏi nhà. Câu 20: Trong thông tin trên, những ai dưới đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Anh K và chị L. B. Anh K, chị M và chị H. C. Anh K và chị M. D. Anh K, chị M và chị L. Câu 21: Chủ thể nào dưới đây vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Anh K, bà T và chị H. B. Anh K, chị M và bà T. C. Anh K và chị M. D. Chị M và chị L. Câu 22: Việc chị M tự ý bán mảnh đất của hai vợ chồng là vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Quyền nhân thân. B. Quyền kết hôn. C. Quyền tài sản. D. Quyền ly hôn. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23,24 Doanh nghiệp tư nhân của ông C mở cửa hàng kinh doanh đồ dùng gia đình sau khi được cơ quan đăng kí kinh doanh của tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông C không kê khai một số mặt hàng trong đồ dùng gia đình, nhưng cửa hàng của ông vẫn bán những mặt hàng này. Khi kê khai nộp thuế, ông đã không kê khai những mặt hàng mới này. Ông C cho rằng, mình không kê khai tính thuế như vậy là đúng, vì những mặt hàng này không nằm trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp. Câu 23: Ông C đã thực hiện chưa đúng nghĩa vụ về nộp thuế của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng không đúng mã số thuế. B. Chiếm đoạt tiền hoàn thuế. C. Kê khai không trung thực. D. Nộp thuế không đúng thời hạn. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây phù hợp với nghĩa vụ của các chủ thể khi tiến hành hoạt động kinh doanh?
  14. A. Bán những mặt hàng không đăng ký kinh doanh. B. Kê khai không chính xác các mặt hành chịu thuế. C. Mở cửa hàng bán đồ dùng sinh hoạt gia đình D. Đăng ký kinh doanh với cơ quan chức năng. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (4.0đ) Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 1: Bà M có con gái là chị H sống cùng vợ chồng con trai là anh A và chị B. Nghi ngờ anh A tham gia đánh bạc trực tuyến, chị B bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ chị là bà Q giữ hộ. Vốn coi thường anh A không có thu nhập ổn định nên bà Q đã khuyên con gái góp vốn cùng bà kinh doanh nhu yếu phẩm và được chị B đồng ý. Biết chuyện, chị H bịa đặt và đưa thông tin sai lệch về chị B lên mạng xã hội đồng thời cùng bà M đến nhà bà Q vu khống bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản của vợ chồng anh A nên giữa hai bà xảy ra xô xát. a) Bà Q và chị B vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong quan hệ tài sản. b) Bà Q và chị B chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Chị H vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. d) Bà M và bà Q cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. Câu 2: Anh T đã chuyền nhầm tiền của công ty cho ông Q có số tài khoản mở tại Ngân hàng A từ tài khoản đứng tên anh mở tại Ngân hàng S. Ngay lập tức anh đến nơi mở tài khoản để được hỗ trợ. Nhân viên ngân hàng hướng dẫn anh về công an xã nơi đăng kí thường trú để làm đơn khiếu nại. Anh T đã tới công an xã trình báo và được các cán bộ ở đây cho làm tờ tường trình sự việc, kí tên đầy đủ đúng theo thủ tục. Sau đó, Ngân hàng S đã hỗ trợ tạm khoá tài khoản của người nhận tiền nhầm. Tuy nhiên, anh T tìm cách liên lạc với ông Q, nhưng người này không đồng ý hỗ trợ làm thủ tục tiếp theo với ngân hàng để anh T được nhận lại tiền. a) Anh T là chủ sở hữu của số tiền đã chuyển nhầm sang tài khoản của ông Q. b) Việc ngân hàng S hỗ trợ tạm khóa tài khoản của ông Q là hành vi phù hợp. c) Ông Q có quyền xác lập chủ sở hữu với số tiền đã được chuyển nhầm. d) Ông Q có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu không hợp tác với cơ quan chức năng để hoàn trả số tiền đó. Câu 3: Do kinh doanh tín dụng đen thua lỗ, anh X phải vay của anh Q số tiền 200 triệu đồng. Quá hạn trả nợ, bị anh Q đe dọa nên anh X bàn với em rể mình là anh Y lừa bán chị A ra nước ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh X, anh Y lập kế hoạch cùng chị A đi du lịch. Đến một thị trấn gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh Y mượn điện thoại chị A để sử dụng. Trong lúc nghe anh Y trao đổi với anh X, chị A phát hiện âm mưu của hai anh nên tìm cách bỏ trốn nhưng bị anh Y khống chế và đập vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh B là một người đi đường giúp đỡ bằng cách cố ý tạo ra sự hỗn loạn nên chị A chạy thoát và tố cáo sự việc với cơ quan chức năng. a) Công dân được kinh doanh hoạt động tín dụng đen nhưng phải đóng thuế đầy đủ. b) Anh X và anh Y chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Anh Q và chị B là chủ sở hữu hợp pháp đối với tài sản của mình là phù hợp. d) Anh Q và chị B có quyền khiếu nại tới có quan chức năng để bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu tài sản. Câu 4: Anh Minh và chị Lan là vợ chồng, họ có một ngôi nhà chung được mua từ nguồn tiền tiết kiệm của cả hai. Sau khi kết hôn, anh Minh đã nhận được một khoản thừa kế tài sản từ gia đình mà chỉ đứng tên anh Minh. Tuy nhiên, khi cả hai cùng quyết định chuyển nhượng một phần đất của ngôi nhà để mua một chiếc ô tô, chị Lan cho rằng khoản tiền thừa kế của anh Minh cũng phải được chia đều giữa hai người.
  15. a) Ngôi nhà mà anh Minh và chị Lan cùng sở hữu là tài sản chung của hai vợ chồng. b) Khoản thừa kế mà anh Minh nhận được từ gia đình không phải là tài sản chung của vợ chồng. c) Chị Lan có quyền yêu cầu chia đôi khoản tiền thừa kế mà anh Minh nhận được. d) Anh Minh và chị Lan quyết định chuyển nhượng một phần đất để mua ô tô, số tiền từ giao dịch này sẽ được chia đều cho hai người. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL- LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; không tính thời gian Đề chính thức phát đề (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 004 PHẦN I: TNKQ (6.0đ) Câu 1: Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ sau khi hai người đã A. tổ chức đám cưới. B. có con chung. C. tự nguyện đến với nhau. D. đăng ký kết hôn. Câu 2: Quyền kết hôn của công dân được pháp luật ghi nhận và A. tài trợ. B. nghiêm cấm. C. bảo lãnh. D. bảo vệ. Câu 3: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tôn trọng quy định pháp luật. B. Chi phối và quản lý tài sản. C. Ủy quyền người khác quản lý D. Khai thác và hưởng hoa lợi. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, việc vợ, chồng cùng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong A. việc nuôi dạy con cái. B. quan hệ nhân thân. C. quan hệ về tài sản. D. tìm kiếm việc làm. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm nghĩa vụ của người nộp thuế? A. Nộp thuế đúng quy định. B. Gian dối trong kê khai thuế. C. Cung cấp thông tin về thuế. D. Thực hiện đăng ký thuế. Câu 6: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền A. lựa chọn nơi cư trú. B. định đoạt tài sản công cộng C. mở rộng quy mô sản xuất. D. đề xuất mức lương khởi điểm. Câu 7: Người bán, trao đổi, tặng, cho vay, để thừa kế, tiêu huỷ tài sản thể hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền sử dụng. B. Quyền quyết định. C. Quyền định đoạt. D. Quyền chiếm đoạt. Câu 8: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân không được A. hưởng hoa lợi từ tài sản đem lại. B. gây thiệt hại đến lợi ích người khác. C. ủy quyền cho người khác sử dụng.
  16. D. thỏa thuận để người khác sử dụng Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ? A. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ. B. Bảo vệ quyền lợi lao động C. Áp đặt mọi quan điểm riêng D. Định đoạt khối tài sản chung. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, những tài sản của vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân thì vợ hoặc chồng có quyền sở hữu A. tập thể. B. gia đình. C. riêng. D. chung. Câu 11: Theo quy định của pháp luật trường hợp nào dưới đây là quyền về nộp thuế của công dân? A. Quyết định mức thuế phải nộp về ngân sách. B. Mua bán hóa đơn giá trị gia tăng. C. Kê khai hồ sơ thủy trung thực chính xác. D. Được ưu đãi về thuế kinh doanh năng lượng sạch. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, gia đình thể hiện mọi công dân phải tuân thủ nguyên tắc A. một vợ nhiều chồng. B. một vợ, một chồng. C. một chồng nhiều vợ. D. nhiều vợ, nhiều chồng. Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản của người khác? A. Tự ý thay đổi công năng sử dụng. B. Trì hoãn việc bồi thường do vi phạm. C. Trả tài sản đúng cam kết thỏa thuận. D. Chiếm đoạt quyền sở hữu trái phép. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây không có quyền sử dụng đối với tài sản? A. Người có tiềm lực tài chính đầy đủ. B. Chủ sở hữu trực tiếp đối với tài sản. C. Người được chủ sở hữu ủy quyền. D. Người được pháp luật cho phép. Câu 15: Phát biểu nào là sai về quyền kinh doanh của công dân? A. Công dân được khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm về kinh doanh. B. Khi kinh doanh công dân có quyền tìm kiếm thị trường phù hợp. C. Mọi chủ thể kinh doanh đều được tự do mở rộng ngành nghề. D. Chủ thể kinh doanh được chủ động ký kết mọi lao động nếu có nhu cầu. Câu 16: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh? A. Trách nhiệm xã hội. B. Quyền. C. Nghĩa vụ. D. Trách nhiệm pháp lý. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17,18,19 Các anh P, V, K, M cùng làm việc tại một doanh nghiệp và đều sinh sống tại địa bàn X. Một lần anh P mượn xe ô tô của anh V và làm vỡ gương xe. Đang cần tiền trả nợ, anh V ép buộc anh P phải bồi thường với số tiền lớn. Anh P cho rằng anh V không thiện chí nên hai anh xảy ra xô xát. Chứng kiến sự việc, anh K vào can ngăn và bị anh P vô ý đẩy anh K ngã dẫn đến mất sức lao động vĩnh viễn. Một thời gian sau, thông qua anh M, anh K biết người cho mình thuê nhà chính là bà H mẹ đẻ của anh P
  17. nên anh K đã không trả tiền thuê nhà theo hợp đồng để buộc anh P phải chi trả đủ tiền viện phí và tiền trợ cấp cho mình như đã thỏa thuận. Sau nhiều lần không lấy được tiền thuê nhà từ phía anh K, lợi dụng thời điểm anh K đi làm, bà H đã mở cửa vào phòng lấy một số đồ đạc của anh K sau đó nhắn tin gây sức ép buộc anh K phải trả tiền thuê nhà. Câu 17: Anh P chưa thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân về sở hữu tài sản? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. C. Quyền định đoạt. D. Quyền chiếm đoạt. Câu 18: Những chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân? A. Anh V, anh P và anh K. B. Anh K và bà H. C. Anh V và bà H. D. Anh P, anh K và bà H. Câu 19: Trong thông tin trên những chủ thể nào là chủ sở hữu tài sản? A. Anh V, bà H và anh K. B. Anh V, anh P và anh K. C. Anh P, bà H và anh M. D. Anh K, bà H và anh M. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 20, 21, 22 Vợ chồng anh K, chị M sống cùng mẹ chồng là bà T, sau khi phát hiện vợ mình không có khả năng sinh con, anh K đã bí mật nhờ chị H làm cùng công ty, vừa ly hôn mang thai hộ và hứa trả cho chị một khoản tiền lớn nên được chị đồng ý. Sau khi có bằng chứng về việc làm của chồng, chị M đã uy hiếp, xúc phạm anh K lên mạng xã hội và thuê người hành hung chị H, khiến anh K và chị H phải bỏ nhà đi biệt tích. Chị M đã gửi đơn ra tòa yêu cầu ly hôn. Trong thời gian chờ quyết định ly hôn, lợi dụng anh K không có ở nhà chị M đã bán mảnh đất mà hai vợ chồng đã mua lấy tiền đầu tư chứng khoán và bị thua lỗ. Thấy con gái bị đối xử bất công, bố chị M là ông Q đã sang nhà bà T có những lời lẽ xúc phạm bà T nên bị con gái bà là chị L mời ra khỏi nhà. Câu 20: Trong thông tin trên, những ai dưới đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân? A. Anh K và chị L. B. Anh K, chị M và chị H. C. Anh K và chị M. D. Anh K, chị M và chị L. Câu 21: Chủ thể nào dưới đây vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân vừa vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Anh K, bà T và chị H. B. Anh K, chị M và bà T. C. Anh K và chị M. D. Chị M và chị L. Câu 22: Việc chị M tự ý bán mảnh đất của hai vợ chồng là vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong gia đình? A. Quyền nhân thân. B. Quyền kết hôn. C. Quyền tài sản. D. Quyền ly hôn. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23,24 Doanh nghiệp tư nhân của ông C mở cửa hàng kinh doanh đồ dùng gia đình sau khi được cơ quan đăng kí kinh doanh của tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông C không kê khai một số mặt hàng trong đồ dùng gia đình, nhưng cửa hàng của ông vẫn bán những mặt hàng này. Khi kê khai nộp thuế, ông đã không kê khai những mặt hàng mới này. Ông C cho rằng, mình không kê khai tính thuế như vậy là đúng, vì những mặt hàng này không nằm trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp. Câu 23: Ông C đã thực hiện chưa đúng nghĩa vụ về nộp thuế của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng không đúng mã số thuế. B. Chiếm đoạt tiền hoàn thuế. C. Kê khai không trung thực. D. Nộp thuế không đúng thời hạn.
  18. Câu 24: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây phù hợp với nghĩa vụ của các chủ thể khi tiến hành hoạt động kinh doanh? A. Bán những mặt hàng không đăng ký kinh doanh. B. Kê khai không chính xác các mặt hành chịu thuế. C. Mở cửa hàng bán đồ dùng sinh hoạt gia đình D. Đăng ký kinh doanh với cơ quan chức năng. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. (4.0đ) Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 1: Do kinh doanh tín dụng đen thua lỗ, anh X phải vay của anh Q số tiền 200 triệu đồng. Quá hạn trả nợ, bị anh Q đe dọa nên anh X bàn với em rể mình là anh Y lừa bán chị A ra nước ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh X, anh Y lập kế hoạch cùng chị A đi du lịch. Đến một thị trấn gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh Y mượn điện thoại chị A để sử dụng. Trong lúc nghe anh Y trao đổi với anh X, chị A phát hiện âm mưu của hai anh nên tìm cách bỏ trốn nhưng bị anh Y khống chế và đập vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh B là một người đi đường giúp đỡ bằng cách cố ý tạo ra sự hỗn loạn nên chị A chạy thoát và tố cáo sự việc với cơ quan chức năng. a) Công dân được kinh doanh hoạt động tín dụng đen nhưng phải đóng thuế đầy đủ. b) Anh X và anh Y chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Anh Q và chị B có quyền khiếu nại tới có quan chức năng để bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu tài sản. d) Anh Q và chị B là chủ sở hữu hợp pháp đối với tài sản của mình là phù hợp. Câu 2: Anh Minh và chị Lan là vợ chồng, họ có một ngôi nhà chung được mua từ nguồn tiền tiết kiệm của cả hai. Sau khi kết hôn, anh Minh đã nhận được một khoản thừa kế tài sản từ gia đình mà chỉ đứng tên anh Minh. Tuy nhiên, khi cả hai cùng quyết định chuyển nhượng một phần đất của ngôi nhà để mua một chiếc ô tô, chị Lan cho rằng khoản tiền thừa kế của anh Minh cũng phải được chia đều giữa hai người. a) Chị Lan có quyền yêu cầu chia đôi khoản tiền thừa kế mà anh Minh nhận được. b) Anh Minh và chị Lan quyết định chuyển nhượng một phần đất để mua ô tô, số tiền từ giao dịch này sẽ được chia đều cho hai người. c) Ngôi nhà mà anh Minh và chị Lan cùng sở hữu là tài sản chung của hai vợ chồng. d) Khoản thừa kế mà anh Minh nhận được từ gia đình không phải là tài sản chung của vợ chồng. Câu 3: Bà M có con gái là chị H sống cùng vợ chồng con trai là anh A và chị B. Nghi ngờ anh A tham gia đánh bạc trực tuyến, chị B bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi nhờ mẹ đẻ chị là bà Q giữ hộ. Vốn coi thường anh A không có thu nhập ổn định nên bà Q đã khuyên con gái góp vốn cùng bà kinh doanh nhu yếu phẩm và được chị B đồng ý. Biết chuyện, chị H bịa đặt và đưa thông tin sai lệch về chị B lên mạng xã hội đồng thời cùng bà M đến nhà bà Q vu khống bà Q lừa đảo chiếm đoạt tài sản của vợ chồng anh A nên giữa hai bà xảy ra xô xát. a) Bà Q và chị B vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong quan hệ tài sản. b) Bà Q và chị B chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Chị H vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. d) Bà M và bà Q cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình. Câu 4: Anh T đã chuyền nhầm tiền của công ty cho ông Q có số tài khoản mở tại Ngân hàng A từ tài khoản đứng tên anh mở tại Ngân hàng S. Ngay lập tức anh đến nơi mở tài khoản để được hỗ trợ. Nhân viên ngân hàng hướng dẫn anh về công an xã nơi đăng kí thường trú để làm đơn khiếu nại. Anh T đã tới công an xã trình báo và được các cán bộ ở đây cho làm tờ tường trình sự việc, kí tên đầy đủ đúng theo thủ tục. Sau đó, Ngân hàng S đã hỗ trợ tạm khoá tài khoản của người nhận tiền nhầm. Tuy
  19. nhiên, anh T tìm cách liên lạc với ông Q, nhưng người này không đồng ý hỗ trợ làm thủ tục tiếp theo với ngân hàng để anh T được nhận lại tiền. a) Anh T là chủ sở hữu của số tiền đã chuyển nhầm sang tài khoản của ông Q. b) Việc ngân hàng S hỗ trợ tạm khóa tài khoản của ông Q là hành vi phù hợp. c) Ông Q có quyền xác lập chủ sở hữu với số tiền đã được chuyển nhầm. d) Ông Q có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu không hợp tác với cơ quan chức năng để hoàn trả số tiền đó. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN GIÁO DỤC KT VÀ PL 12 CT 2018 - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 A D D D 2 D C B D 3 A C C A 4 B D D C 5 A B B B 6 D A B A 7 B C A C 8 C A A B 9 A C D D 10 D B B C 11 C A B D 12 A C C B 13 B D D C 14 D D D A 15 A D A D 16 A A D B 17 C B B B 18 D D D D 19 D A A A 20 C C C C 21 A C C C 22 C C C C 23 C C C C 24 C D D D Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai (4.0đ) MĐ 001 Câu 1 a b c d Đáp án S Đ Đ S
  20. Câu 2 a b c d Đáp án S Đ S Đ Câu 3 a b c d Đáp án S Đ Đ Đ Câu 4 a b c d Đáp án Đ Đ S Đ MĐ 002 Câu 1 a b c d Đáp án S Đ Đ S Câu 2 a b c d Đáp án S Đ S Đ Câu 3 a b c d Đáp án S Đ Đ Đ Câu 4 a b c d Đáp án Đ Đ S Đ MĐ 003 Câu 1 a b c d Đáp án S Đ Đ S Câu 2 a b c d Đáp án S Đ S Đ Câu 3 a b c d Đáp án S Đ Đ Đ Câu 4 a b c d Đáp án Đ Đ S Đ MĐ 004 Câu 1 a b c d Đáp án S Đ Đ Đ Câu 2 a b c d Đáp án S Đ Đ Đ Câu 3 a b c d Đáp án S Đ Đ S Câu 4 a b c d Đáp án S Đ S Đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
185=>2