intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG PTDTNTTHPTHUYỆNMƯỜNGẢNG GIỮA KỲ II, NĂM HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC 2022-2023 (Đề kiểm tra có 04 trang) MÔN: HÓA HỌC LỚP : 10 Thời gian làm bài: 45 phút Không kể thời gian giao đề Họ tên : .............................................Ngày sinh............................... Lớp : .............. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là A. enthalpy của phản ứng. B. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng. C. biến thiên enthalpy của phản ứng. D. biến thiên năng lượng của phản ứng. Câu 2: Trong hợp chất, số oxi hóa thường gặp của kim loại kiềm thổ là A. +2. B. +1. C. –2. D. +3. 3+ Câu 3: Số oxi hóa của Fe trong ion Fe là A. 0. B. +2. C. –2. D. +3. Câu 4: Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt. C. hản ứng đốt than là phản ứng thu nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt. Câu 5: Dấu của biến thiên enthalpy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. > 0: phản ứng tỏa nhiệt, < 0: phản ứng thu nhiệt. B. > 0 hay < 0: phản ứng luôn là phản ứng thu nhiệt. C. > 0: phản ứng thu nhiệt, < 0: phản ứng tỏa nhiệt. D. > 0 hay < 0: phản ứng luôn là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 6: Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ A. chỉ bị khử. B. không bị oxi hóa, cũng không bị khử. C. chỉ bị oxi hóa. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. Câu 7: Điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều
  2. chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là A. điện tích. B. độ âm điện. C. hóa trị. D. số oxi hóa. Câu 8: Cho phương trình hóa học của phản ứng: C + O 2 CO2. Xác định chất khử, chất oxi hóa. A. C là chất khử; CO2 là chất oxi hóa. B. CO2 là chất khử; C là chất oxi hóa. C. O2 là chất khử; C là chất oxi hóa. D. C là chất khử; O2 là chất oxi hóa. Câu 9: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng được viết như sau: C(graphite) + O2(g) CO2(g) = –393,5 kJ Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt. B. Nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng là 393,5 kJ. C. Phản ứng là phản ứng vừa thu, vừa tỏa nhiệt. D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng là 393,5 kJ. Câu 10: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết khi các chất ở trạng thái nào? A. Chất lỏng; B. Cả 3 trạng thái trên. C. Chất rắn; D. Chất khí; 2+ 3+ Câu 11: Cho quá trình : Fe → Fe + 1e. Đây là quá trình : A. Khử . B. Nhận proton. C. Tự oxi hóa – khử. D. Oxi hóa. Câu 12: Phản ứng đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen, tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ. Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng. A. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l); = +571,6 kJ. B. H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(l); = –571,6 kJ. C. H2(g) + 1/2O2(g) →H2O(l); = +571,6 kJ. D. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l); = –571,6 kJ. Câu 13: Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì A. nhiệt tỏa ra càng ít và nhiệt thu vào càng nhiều. B. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng nhiều. C. nhiệt tỏa ra càng nhiều và nhiệt thu vào càng ít. D. nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng càng ít. Câu 14: Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là A. phản ứng tỏa nhiệt. B. phản ứng oxi hóa – khử. C. phản ứng thu nhiệt. D. phản ứng thế. Câu 15: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P): P (s, đỏ) →P (s, trắng) kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. B. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. C. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
  3. D. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. Câu 16: Phản ứng tỏa nhiệt là A. phản ứng trong đó có tạo thành chất khí hoặc kết tủa. B. phản ứng trong đó có sự trao đổi electron. C. phản ứng tỏa năng lượng dưới dạng nhiệt. D. phản ứng thu năng lượng dưới dạng nhiệt. Câu 17: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hoá? A. S+ 6HNO3 to→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O B. S+ H2SO4 → 3SO2 + 2H2O to C. S+ O2 → SO2 D. S+ Na to→ Na2S Câu 18: Phản ứng oxi hóa – khử là A. phản ứng hóa học chỉ xảy ra quá trình nhường electron. B. phản ứng oxi hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. C. phản ứng hóa học chỉ xảy ra quá trình nhận electron. D. phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình quá trình nhường electron và quá trình nhận electron. Câu 19: Nhiệt tạo thành chuẩn của khí oxygen trong phản ứng hóa học là? A. 0 kJ/mol; B. 273 kJ/mol; C. 1 kJ/mol; D. 298 kJ/mol. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là –2, các kim loại điển hình có số oxi hóa âm. B. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là – 2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương. C. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là –2, của oxygen là +1, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương. D. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là –2, của oxygen là +1, các kim loại điển hình có số oxi hóa âm. Câu 21: Số oxi hóa của S trong phân tử K2SO4 là A. –2. B. +6. C. 0. D. +4. Câu 22: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là gì? A. Nhiệt lượng tỏa ra; B. Nhiệt lượng thu vào; C. Biến thiên năng lượng. D. Biến thiên enthalpy; Câu 23: Cho nước Cl2 vào dung dịch NaI xảy ra phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào? A. Cl2. B. NaI. C. NaCl. D. I2. Câu 24: Điều kiện chuẩn của biến thiên enthalpy là? A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K); B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 0oC (273K). C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 0oC (273K); D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K); Câu 25: Tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu là (cđ); tổng nhiệt tạo thành các chất
  4. sản phẩm là (sp). Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng biểu thức: A. = (cđ) – (sp). B. (cđ). C. (cđ). D. (cđ). Câu 26: Người ta xác định được một phản ứng hóa học có > 0. Đây là A. phản ứng tỏa nhiệt. B. phản ứng trung hòa. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng thu nhiệt. Câu 27: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất A. nhận proton B. nhường electron. C. nhận electron. D. nhường proton. Câu 28: Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt. D. Phản ứng đốt than là phản ứng thu nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 29 (1,0 điểm): Cân bằng phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng Cl2 + NH3 -> N2+ HCl Câu 30 (1,0 điểm): Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) → NH4Cl (s) Biết (NH4Cl(s))= − 314,4 kJ/mol; (HCl(g)) = − 92,31 kJ/mol; (NH3(g)) = − 45,9 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ? Câu 31 (0,5 điểm): Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K 2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. Câu 32 (0,5 điểm). Ammonia thường được tổng hợp từ nitrigen và hydrogen bằng quy trình Haber-Bosch: N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g). Tính giá trị của phản ứng trên từ các giá trị năng lượng liên kết sau: ENN = 945 kJ mol-1; EH-H = 436 kJ mol-1; EN-H = 391 kJ mol-1. -----------------------------------Hết-------------------------------------- Học sinh không sử dụng tài liệu giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
33=>0