
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Chư Hreng, Kon Tum
lượt xem 1
download

“Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Chư Hreng, Kon Tum” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Chư Hreng, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH & THCS CHƯ HRENG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 26 theo kế hoạch dạy học. 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận). 4. Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. -Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm gồm 28 câu hỏi (ở mức độ nhận biết:16 câu, thông hiểu 12 câu) -Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng:2,0 điểm;Vận dụng cao:1,0 điểm) MỨC ĐỘ Chủ đề Tổng số Điểm số Vận dụngcao Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Chương III. Điện 4 2 1 6 1 2,5 2. Chương VI. Kim loại. Sự khác nhau cơ 10 10 20 5,0 bản giữa kim loại và phi kim 3.Cơ chế xác 1 định giới tính 1 0,25 4.Di truyền 1 1 nhiễm sắc thể 1 1 2,25 Số câu 16 12 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 7,0 3,0 10,0 Tổng số 10,0 điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0
- BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) CHƯƠNG VI. KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIƯA PHI KIM VÀ KIM LOẠI ( 16 TIẾT) Nhận biết Nêu được tính chất vật lí của kim loại. 3 C1, C2, C3 1 Tính chất Thông hiểu 4 C11, – *Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của chung của C12, kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu kim loại C13, huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung C14, ( 4 tiết) dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). Nhận biết – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, 2 C4,C5 Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). 2. Dãy hoạt động hoá – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động học hoá học. ( 4 tiết) Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả 2 C16, C17 được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid… Nhận biết – Nêu được phương pháp tách kim loại theo 2 C6,C7 3. Tách mức độ hoạt động hoá học của chúng. kim loại và việc sử Thông hiểu Trình bày được quá trình tách một số kim loại dụng hợp có nhiều ứng dụng, như: kim + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) ( 4 tiết) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi
- oxygen và carbon (than) Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi 3 C8, C9, C10 kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu 4.Sự khác huỳnh, khí chlorine…). nhau cơ Nhận biết bản giữa phi kim và Thông hiểu Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số 4 C15,C1 kim loại tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng 8, C19, (2 tiết) dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối C20 lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. Nội Đơn vị Câu hỏi TT Mức độ đánh giá dung kiến thức TN TL 5 Điện 1.Điện trở Nhận biết C21; 22; 23; 24 - Nêu được (không yêu cầu thành lập): Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở suất); công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp, song song. Thông hiểu C25;26 -Thực hiện tính đơn giản để nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. - Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở của một đoạn dây dẫn 2. Định Vận dụng luật Ohm - Thực hiện thí nghiệm để xây 29a dựng được định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó. 3. Đoạn Vận dụng 29b mạch một - Lắp được mạch điện và đo được giá
- Nội Đơn vị Câu hỏi TT Mức độ đánh giá dung kiến thức TN TL chiều mắc trị cường độ dòng điện trong một đoạn nối tiếp, mạch điện mắc nối tiếp. mắc song - Lắp được mạch điện và đo được song giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc song song. -Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm; trong đoạn mạch điện mắc song song, tổng cường độ dòng điện trong các nhánh bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. - Tính được cường độ dòng điện trong đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song, trong một số trường hợp đơn giản. -Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối tiếp, song song trong một số trường hợp đơn giản. Nội Yêu cầu cần đạt Mức độ Số câu hỏi Câu hỏi dung TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Nhận .– Nêu khái niệm 6.Cơ biết nhiễm sắc thể giới chế tính và nhiễm sắc 1 C27 xác thể thường. định giới tính Vận dụng Di Nhận – Nêu được khái 1 C28 truyền biết niệm nhiễm sắc thể. nhiễm sắc thể
- Vận – Trình bày được dụng các ứng dụng và lấy được ví dụ của 1 C30 nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn.
- TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HENG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II Lớp 9 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Họ và tên: ………………………… NĂM HỌC: 2024- 2025 ĐỀ 901 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu sau đây: Câu 1: Đâu không phải tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính hiếm. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Ánh kim. Câu 2: Chất có ánh kim là A. thủy tinh. B. bạc. C. gỗ. D. giấy. Câu 3: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, rất cứng. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, khối lượng riêng lớn. Câu 4: Kim loại nào sau đây hoạt động hóa học mạnh nhất? A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al. Câu 5: Dãy kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe. Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch. B. Điện phân nóng chảy. C. Thủy luyện. D. Nhiệt luyện. Câu 7: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxide bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO? A. Zn, Mg, Fe. B. Ni, Cu, Ca. C. Fe, Ni, Zn. D. Fe, Al, Cu. Câu 8: Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì? A. Chì. B. Than đá. C. Than chì. D. Than vô định hình. Câu 9: Do có tính hấp phụ, nên carbon vô định hình được dùng làm A. điện cực, chất khử. B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. C. ruột bút chì, chất bôi trơn. D. mũi khoan, dao cắt kính. Câu 10: Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ lại có khả năng khử mùi hôi là vì A. than gỗ có tính khử mạnh. B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi. C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi. D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi.
- Câu 11: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 12: Khi cho nhôm (aluminium) tác dụng với O2 trên ngọn lửa đèn cồn tạo thành sản phẩm là A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. AlO. Câu 13: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch hydrochloric? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 14: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường? A. Ag. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 15: Tính chất vật lý của phi kim A. dẫn nhiệt tốt. B. dẫn điện tốt. C. dẫn điện kém. D. chỉ tồn tại ở trạng thái rắn. Câu 16: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau : (I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt. (II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng. (III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng. Kết luận không đúng là A. (I). B. (II). C. (III). D. (I) (II) và (III). Câu 17: Cho hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Al và Cu. Câu 18: Trong các phản ứng hóa học, các kim loại có xu hướng A. nhận electron. B. tạo thành ion âm. C. tạo thành ion dương. D. nhường proton. Câu 19: Khi đốt cháy lưu huỳnh trong oxygen ta thu được sản phẩm là A. CO2. B. SO2. C. SO3. D. H2SO4. Câu 20: Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra oxide là Y . Oxide Y thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Vậy X là A. CO2. B. C. C. SO2. D. NO Câu 21 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 22. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω). B. Oát (W). C. Ampe (A). D. Vôn (V). Câu 23: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: U R I R A. I B. I C. U D. U R U R I Câu 24: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song? 1 1 R1.R2 A. Rtđ B. Rtđ C. Rtđ R1 R2 D. Rtđ R1 R2 R1 R2 R1 R2
- Câu 25: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Khi đó A. Điện trở của dây dẫn này là 15Ω. B. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: 0,1A C. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 30V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 3A. D. Để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là 20V. Câu 26: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu? A.10Ω B. 20 Ω C. 40 Ω D. 5 Ω Câu 27: Nhiễm sắc thể giới tính có đặc điểm gì khác so với nhiễm sắc thể thường? A. Chỉ có ở tế bào sinh dục. B. Quyết định toàn bộ tính trạng của cơ thể. C. Quy định giới tính và có thể mang gen quy định các tính trạng khác. D. Hoàn toàn giống với nhiễm sắc thể thường về số lượng và chức năng. Câu 28: Nhiễm sắc thể có vai trò gì trong tế bào? A. Điều khiển quá trình trao đổi chất của tế bào. B. Chứa thông tin di truyền và truyền đạt qua các thế hệ tế bào. C. Quyết định toàn bộ hình dạng của tế bào. D. Tạo năng lượng cho tế bào hoạt động. ----------------------------Hết------------------------------
- TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HENG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II Lớp 9 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Họ và tên: ………………………… NĂM HỌC: 2024- 2025 ĐỀ 902 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu sau đây: Câu 1: Kim loại nào sau đây hoạt động hóa học mạnh nhất? A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al. Câu 2: Dãy kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe. Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch. B. Điện phân nóng chảy. C. Thủy luyện. D. Nhiệt luyện. Câu 4: Đâu không phải tính chất vật lí chung của kim loại? A.Tính hiếm. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Ánh kim. Câu 5: Chất có ánh kim là A.thủy tinh. B. bạc. C. gỗ. D. giấy. Câu 6: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, rất cứng. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, khối lượng riêng lớn. Câu 7: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxide bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO? A. Zn, Mg, Fe. B. Ni, Cu, Ca. C. Fe, Ni, Zn. D. Fe, Al, Cu. Câu 8: Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì? A. Chì. B. Than đá. C. Than chì. D. Than vô định hình. Câu 9: Do có tính hấp phụ, nên carbon vô định hình được dùng làm A. điện cực, chất khử. B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. C. ruột bút chì, chất bôi trơn. D. mũi khoan, dao cắt kính. Câu 10: Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ lại có khả năng khử mùi hôi là vì A. than gỗ có tính khử mạnh. B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi. C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi. D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi. Câu 11: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen? A.Fe. B. Zn. C. Cu. D. Na.
- Câu 12: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau : (I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt. (II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng. (III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng. Kết luận không đúng là A.(I). B. (II). C. (III). D. (I) (II) và (III). Câu 13: Khi cho nhôm (aluminium) tác dụng với O2 trên ngọn lửa đèn cồn tạo thành sản phẩm là A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. AlO. Câu 14: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch hydrochloric? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 15: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường? A. Ag. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 16: Tính chất vật lý của phi kim A. dẫn nhiệt tốt. B. dẫn điện tốt. C. dẫn điện kém. D. chỉ tồn tại ở trạng thái rắn. Câu 17: Cho hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Al và Cu. Câu 18: Trong các phản ứng hóa học, các kim loại có xu hướng A. nhận electron. B. tạo thành ion âm. C. tạo thành ion dương. D. nhường proton. Câu 19: Khi đốt cháy lưu huỳnh trong oxygen ta thu được sản phẩm là A.CO2. B. SO2. C. SO3. D. H2SO4. Câu 20: Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra oxide là Y . Oxide Y thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Vậy X là A. CO2. B. C. C. SO2. D. NO Câu 21: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: U R I R A. I B. I C. U D. U R U R I Câu 22: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song? 1 1 R1.R2 A. Rtđ B. Rtđ C. Rtđ R1 R2 D. Rtđ R1 R2 R1 R2 R1 R2 Câu 23: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 24: Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω). B. Oát (W). C. Ampe (A). D. Vôn (V). Câu 25: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Khi đó A. Điện trở của dây dẫn này là 15Ω. B. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường
- độ là: 0,1A C. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 30V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 3A. D. Để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là 20V. Câu 26: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu? A.10Ω B. 20 Ω C. 40 Ω D. 5 Ω Câu 27: Nhiễm sắc thể có vai trò gì trong tế bào? A. Điều khiển quá trình trao đổi chất của tế bào. B. Chứa thông tin di truyền và truyền đạt qua các thế hệ tế bào. C. Quyết định toàn bộ hình dạng của tế bào. D. Tạo năng lượng cho tế bào hoạt động. Câu 28: Nhiễm sắc thể giới tính có đặc điểm gì khác so với nhiễm sắc thể thường? A. Chỉ có ở tế bào sinh dục. B. Quyết định toàn bộ tính trạng của cơ thể. C. Quy định giới tính và có thể mang gen quy định các tính trạng khác. D. Hoàn toàn giống với nhiễm sắc thể thường về số lượng và chức năng. ------------------------------------Hết----------------------------------
- TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HENG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II Lớp 9 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Họ và tên: ………………………… NĂM HỌC: 2024- 2025 ĐỀ 903 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu sau đây: Câu 1: Đâu không phải tính chất vật lí chung của kim loại? A.Tính hiếm. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Ánh kim. Câu 2: Chất có ánh kim là A. thủy tinh. B. bạc. C. gỗ. D. giấy. Câu 3: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, rất cứng. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, khối lượng riêng lớn. Câu 4: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxide bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO? A. Zn, Mg, Fe. B. Ni, Cu, Ca. C. Fe, Ni, Zn. D. Fe, Al, Cu. Câu 5: Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì? A. Chì. B. Than đá. C. Than chì. D. Than vô định hình. Câu 6: Kim loại nào sau đây hoạt động hóa học mạnh nhất? A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al. Câu 7: Dãy kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe. Câu 8: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch. B. Điện phân nóng chảy. C. Thủy luyện. D. Nhiệt luyện. Câu 9: Do có tính hấp phụ, nên carbon vô định hình được dùng làm A. điện cực, chất khử. B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. C. ruột bút chì, chất bôi trơn. D. mũi khoan, dao cắt kính. Câu 10: Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ lại có khả năng khử mùi hôi là vì A. than gỗ có tính khử mạnh. B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi. C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi. D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi. Câu 11: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch hydrochloric? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Au.
- Câu 12: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường? A. Ag. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 13: Tính chất vật lý của phi kim A. dẫn nhiệt tốt. B. dẫn điện tốt. C. dẫn điện kém. D. chỉ tồn tại ở trạng thái rắn. Câu 14: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau : (I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt. (II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng. (III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng. Kết luận không đúng là A(I). B. (II). C. (III). D. (I) (II) và (III). Câu 15: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen? A.Fe. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 16: Khi cho nhôm (aluminium) tác dụng với O2 trên ngọn lửa đèn cồn tạo thành sản phẩm là A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. AlO. Câu 17: Cho hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Al và Cu. Câu 18: Trong các phản ứng hóa học, các kim loại có xu hướng A. nhận electron. B. tạo thành ion âm. C. tạo thành ion dương. D. nhường proton. Câu 19: Khi đốt cháy lưu huỳnh trong oxygen ta thu được sản phẩm là A.CO2. B. SO2. C. SO3. D. H2SO4. Câu 20: Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra oxide là Y . Oxide Y thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Vậy X là A. CO2. B. C. C. SO2. D. NO Câu 21: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song? 1 1 R1.R2 A. Rtđ B. Rtđ C. Rtđ R1 R2 D. Rtđ R1 R2 R1 R2 R1 R2 Câu 22: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Khi đó A. Điện trở của dây dẫn này là 15Ω. B. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: 0,1A C. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 30V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 3A. D. Để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là 20V. Câu 23: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
- Câu 24: Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω). B. Oát (W). C. Ampe (A). D. Vôn (V). Câu 25: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: U R I R A. I B. I C. U D. U R U R I Câu 26: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu? A.10Ω B. 20 Ω C. 40 Ω D. 5 Ω Câu 27: Nhiễm sắc thể giới tính có đặc điểm gì khác so với nhiễm sắc thể thường? A. Chỉ có ở tế bào sinh dục. B. Quyết định toàn bộ tính trạng của cơ thể. C. Quy định giới tính và có thể mang gen quy định các tính trạng khác. D. Hoàn toàn giống với nhiễm sắc thể thường về số lượng và chức năng. Câu 28: Nhiễm sắc thể có vai trò gì trong tế bào? A. Điều khiển quá trình trao đổi chất của tế bào. B. Chứa thông tin di truyền và truyền đạt qua các thế hệ tế bào. C. Quyết định toàn bộ hình dạng của tế bào. D. Tạo năng lượng cho tế bào hoạt động. -------------------Hết------------------
- TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HENG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II Lớp 9 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Họ và tên: ………………………… NĂM HỌC: 2024- 2025 ĐỀ 904 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu sau đây: Câu 1: Đâu không phải tính chất vật lí chung của kim loại? A.Tính hiếm. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Ánh kim. Câu 2: Chất có ánh kim là A.thủy tinh. B. bạc. C. gỗ. D. giấy. Câu 3: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, rất cứng. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, khối lượng riêng lớn. Câu 4: Kim loại nào sau đây hoạt động hóa học mạnh nhất? A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al. Câu 5: Dãy kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe. Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch. B. Điện phân nóng chảy. C. Thủy luyện. D. Nhiệt luyện. Câu 7: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxide bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO? A. Zn, Mg, Fe. B. Ni, Cu, Ca. C. Fe, Ni, Zn. D. Fe, Al, Cu. Câu 8: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen? A.Fe. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 9: Khi cho nhôm (aluminium) tác dụng với O2 trên ngọn lửa đèn cồn tạo thành sản phẩm là A. Al2O3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. AlO. Câu 10: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch hydrochloric? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 11: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường? A.Ag. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 12: Tính chất vật lý của phi kim A. dẫn nhiệt tốt. B. dẫn điện tốt. C. dẫn điện kém. D. chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
- Câu 13: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau : (I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt. (II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng. (III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng. Kết luận không đúng là A.(I). B. (II). C. (III). D. (I) (II) và (III). Câu 14: Cho hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Al và Cu. Câu 15: Trong các phản ứng hóa học, các kim loại có xu hướng A. nhận electron. B. tạo thành ion âm. C. tạo thành ion dương. D. nhường proton. Câu 16: Khi đốt cháy lưu huỳnh trong oxygen ta thu được sản phẩm là A.CO2. B. SO2. C. SO3. D. H2SO4. Câu 17: Nguyên tố phi kim X khi tác dụng với oxygen tạo ra oxide là Y . Oxide Y thường được dùng để dập tắt các đám cháy. Vậy X là A. CO2. B. C. C. SO2. D. NO Câu 18: Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì? A. Chì. B. Than đá. C. Than chì. D. Than vô định hình. Câu 19: Do có tính hấp phụ, nên carbon vô định hình được dùng làm A. điện cực, chất khử. B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. C. ruột bút chì, chất bôi trơn. D. mũi khoan, dao cắt kính. Câu 20 : Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ lại có khả năng khử mùi hôi là vì A. than gỗ có tính khử mạnh. B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi. C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi. D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi. Câu 21 : Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 22. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở? A. Ôm (Ω). B. Oát (W). C. Ampe (A). D. Vôn (V). Câu 23: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: U R I R A. I B. I C. U D. U R U R I Câu 24: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song? 1 1 R1.R2 A. Rtđ B. Rtđ C. Rtđ R1 R2 D. Rtđ R1 R2 R1 R2 R1 R2 Câu 25: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Khi đó
- A. Điện trở của dây dẫn này là 15Ω. B. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: 0,1A C. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 30V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 3A. D. Để cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là 20V. Câu 26: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là bao nhiêu? A.10Ω B. 20 Ω C. 40 Ω D. 5 Ω Câu 27: Nhiễm sắc thể giới tính có đặc điểm gì khác so với nhiễm sắc thể thường? A. Chỉ có ở tế bào sinh dục. B. Quyết định toàn bộ tính trạng của cơ thể. C. Quy định giới tính và có thể mang gen quy định các tính trạng khác. D. Hoàn toàn giống với nhiễm sắc thể thường về số lượng và chức năng. Câu 28: Nhiễm sắc thể có vai trò gì trong tế bào? A. Điều khiển quá trình trao đổi chất của tế bào. B. Chứa thông tin di truyền và truyền đạt qua các thế hệ tế bào. C. Quyết định toàn bộ hình dạng của tế bào. D. Tạo năng lượng cho tế bào hoạt động. --------------------------Hết-------------------
- TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HENG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II Lớp 9 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 Họ và tên : ………………………… NĂM HỌC: 2024- 2025 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29:(1,0 điểm): Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω và R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. Câu 30: (2,0 điểm): Hãy trình bày ứng dụng của nguyên phân trong thực tiễn? BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………..
- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II MÔN: KHTN 9 NĂM HỌC: 2024- 2025 I. Hướng dẫn chung - Điểm toàn bài được làm tròn theo quy định. - Câu 30: HS trả lời bằng cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa của phần đó. -Câu 29: học sinh diễn đạt theo cách khác vẫn đạt điểm tối đa. I.TRẮC NGHIỆM (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu Đề 901 Đề 902 Đề 903 Đề 904 1 A B A A 2 B A B B 3 C A C C 4 B A D B 5 A B C A 6 A C B A 7 D D A D 8 C C A A 9 B B B A 10 D D D A 11 A D A A 12 A B A C 13 A A C B 14 A A B C 15 C A D C 16 B C A B 17 C C C C 18 C C C C 19 B B B B 20 C C C D 21 D A B D 22 A B A A 23 A D D A 24 A A A B 25 B A A A 26 A A A A 27 C B C C 28 B C B B
- II. Tư luận(3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 29 (1,0 đ) a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 0,25 Rtd = R1 + R2 =10 + 15 = 25Ω 0,25 b. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: 0,25 I = U / Rtd 0,25 = 9/25 = 0,36A Câu 30 -Ứng dụng trong nông nghiệp: Giúp nhân giống cây trồng bằng phương pháp 00 0,5 (2,0 đ) giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô tế bào. 01 -Ứng dụng trong y học: Hỗ trợ nghiên cứu tế bào gốc để điều trị tổn thương 02 0,5 mô và chữa bệnh (ví dụ: ghép tủy xương điều trị ung thư máu). 03 -Ứng dụng trong sinh trưởng và phát triển: Giúp cơ thể đa bào tăng trưởng,04 0,5 phát triển và duy trì số lượng tế bào. 05 -Ví dụ: Ứng dụng nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống lan hoặc sản xuất cây06 0,5 sạch bệnh. DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯƯỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Phạm Thị Vương Linh Nguyễn Thị Lưu Giang

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p |
248 |
16
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
275 |
10
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p |
236 |
9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p |
347 |
7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
137 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
415 |
6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p |
83 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
45 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p |
70 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
178 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p |
77 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p |
62 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p |
79 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
46 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
134 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
404 |
2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p |
50 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
150 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
