Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 570 Câu 1. Chính sách nhượng bộ của Anh và Pháp đã có tác động nào sau đây ? đến Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đè bẹp âm mưu mở rộng chiến tranh của phát xít B. cứu được tình thế hòa bình ở châu Âu C. hạn chế quá trình dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai D. tạo cơ hội cho các nước phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Câu 2. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là lý do Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam giữa thế Kỷ XIX? A. Đà nẵng có nhiều cơ sở truyền đạo từ trước. B. tinh thần kháng chiến của triều đình và nhân dân ở Đà Nẵng không cao. C. Nhằm cắt đứt nguồn cung cấp lương thực từ đồng bằng Quảng Nam cho triều đình Huế. D. Đà Nẵng có cảng nước sâu, thuận lợi cho việc tàu chiến của Pháp tấn công. Câu 3. Từ thất bại của cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1873 – 1884, đặt ra yêu cầu lịch sử cần A. xây dựng một lực lượng quân sự hùng hậu. B. phải nhờ sự giúp đỡ của các thế lực đế quốc mạnh. C. phải có giai cấp và đường lối lãnh đạo đúng đắn. D. phải khoan thư sức dân, chăm lo cho dân. Câu 4. Chiến thắng của quân dân ta ở trận Cầu Giấy lần thứ hai, quân và dân ta đã tiêu diệt A. Ri-vi-e B. Cuốc-bê C. Gác-ni-ê D. Na-va Câu 5. Tháng 5 năm 1920, Đảng Cộng sản được thành lập ở nước nào sau đây? A. Xiêm B. Việt Nam C. Inđônêxia D. Philippin Câu 6. Một trong những hình thức đấu tranh chống pháp của nhân dân Bắc kỳ lần thứ 2 là A. xây dựng đại đồn thế thủ hiểm B. vườn không nhà trống C. đốt các dãy phố tạo nên bức tường lửa cản giặc D. mít tinh, biểu tình, bãi khóa, bãi thị Câu 7. Khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, quân và dân ta đã sử dụng chiến thuật gì để đánh Pháp? A. Tiên phát chế nhân. B. Tổng tiến công và nổi dậy. C. Tiến công chiến lược. D. vườn không nhà trống. Câu 8. Đỉnh cao thái độ nhân nhượng của Anh, Pháp đối với chủ nghĩa phát xít được thể hiện qua sự kiện lịch sử nào? A. Hội nghị Muy-Ních B. Hội nghị Ianta C. Hội nghị Pốtxđam D. Hội nghị Tam cường Câu 9. Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam? A. Truyền bá đạo Thiên Chúa. B. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam. C. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn. D. Buôn bán, trao đổi hàng hóa. Câu 10. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào? 1/4 - Mã đề 570
- A. Hội An. B. Đà Nẵng. C. Lăng Cô. D. Thuận An. Câu 11. Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất 1873, trong bối cảnh nào? A. nhà nguyễn đã giành lại sáu tỉnh nam kỳ từ tay Pháp. B. nhà nguyễn mở cửa, giao lưu buôn bán với các quốc gia trên thế giới. C. kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển mạnh mẽ. D. thực dân Pháp cơ bản đã kiểm soát được các tỉnh Nam Kỳ. Câu 12. Thái độ của triều đình nhà Nguyễn đối với thực dân Pháp sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 là gì? A. Thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân. B. Đầu hàng thực dân Pháp. C. Giữ tư tưởng thủ hòa. D. Kiên quyết đánh thực dân Pháp. Câu 13. Xu hướng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX? A. xu hướng cải cách. B. xu hướng bạo động C. xu hướng tư sản. D. xu hướng vô sản. Câu 14. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là gì? A. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị. B. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. C. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. D. Có một nền chính trị độc lập. Câu 15. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862? A. Nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 20 vạn lạng bạc cho Pháp. B. Triều đình Huế đã thừa nhận sự bảo hộ của Pháp ở Việt Nam C. Pháp được nhà Nguyễn nhượng hẳn cho ba tỉnh miền Đông Nam Kì. D. Pháp hứa sẽ trả lại thành Vĩnh Long nếu triều đình Huế chấm dứt được các hoạt động chống Pháp của nhân dân miền Đông Nam Kỳ. Câu 16. Tháng 11 – 1873, thực dân Pháp có quyết định nào sau đây? A. nổ súng đánh chiếm các tỉnh Bắc kỳ lần thứ nhất. B. nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà – Đà Nẵng. C. nổ súng mở rộng xâm lược nước ta ở Gia Định. D. nổ súng đánh chiếm các tỉnh bắc kỳ lần thứ hai. Câu 17. Nội dung nào KHÔNG phải là lý do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định? A. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn B. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia C. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng D. Gia Định không có quân triều đình đóng Câu 18. Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh tranh thế giới thứ hai? A. Anh, Pháp kí Hiệp định Muy-ních với Đức B. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 C. Do Mĩ thực hiện chính sách trung lập D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản về thuộc địa Câu 19. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là gì? A. Không giao thương với thương nhân phương Tây. B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài. C. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán. D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam. Câu 20. Điểm nổi bật trong hoạt động chính trị của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. đòi quyền tự chủ về chính trị, tự do trong kinh doanh B. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế C. đòi thi hành những cải cách dân chủ D. đấu tranh đòi được tham gia trong một số cơ quan nhà nước. 2/4 - Mã đề 570
- Câu 21. Điểm chung về nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là A. do cao trào cách mạng nổ ra ở các nước. B. do thái độ nhân nhượng của các nước Anh, Pháp. C. do hậu quả của khủng hoảng kinh tế. D. do mâu thuẫn của các nước về vấn đề thuộc địa. Câu 22. Tổ chức và lãnh đạo quân dân ta chống pháp trong thành Hà Nội năm 1873 là ai? A. Phan Bội Châu B. Nguyễn Tri Phương C. Phan Thanh Giản D. Phan Đình Phùng Câu 23. Chiến tranh thế giới lần thứ hai chính thức bùng nổ gắn với sự kiện nào? A. Đức đánh chiếm Ba Lan. B. Đức đánh chiếm Anh. C. Đức đánh chiếm Pháp. D. Đức đánh chiếm Tiệp Khắc. Câu 24. Chỉ huy quân và dân ta kháng chiến chống pháp 1882, 1883 giữ thành Hà Nội là A. Nguyễn Trung Trực B. Nguyễn Tri Phương C. Hoàng Diệu D. Phan Đình Phùng Câu 25. Sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta như thế nào? A. Không còn đủ sức kháng cự B. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của triều đình Huế. C. Đấu tranh rời rạc, lẻ tẻ ở một vài địa phương. D. Vừa chống thực dân Pháp xâm lược vừa chống lực lượng phong kiến thủ cựu, hèn nhát. Câu 26. Trận thắng tạo nên bước ngoặt trong chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1945 ,tại mặt trận Xô-Đức là A. Trận Xanh-pê-téc-pua B. Trận Xta-lin-grat C. Trận Lê nin-grát D. Trận Mát-xcơ-va Câu 27. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì? A. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ B. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây C. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam D. Làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, tạo cớ cho các nước phương Tây xâm lược. Câu 28. Với việc ký với pháp hiệp ước Hác Măng 1883 và hiệp ước Patơnốt 1884, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức A. phát động chiếu cần vương kêu gọi nhân dân kháng chiến B. đầu hàng thực dân Pháp, triệu hồi binh lính về kinh đô C. thừa nhận ba tỉnh miền đông nam kỳ là vùng đất của pháp D. thừa nhận ba tỉnh miền tây nam kỳ là vùng đất của pháp Câu 29. Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm (…) làm căn cứ, rồi tấn công ra (…) để nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng. Từ còn thiếu trong (…) là A. Lăng Cô … Huế. B. Huế … Hà Nội. C. Đà Nẵng … Huế. D. Đà Nẵng … Hà Nội. Câu 30. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào? A. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh” B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh” C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài” D. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ” Câu 31. Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, một sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kỳ mới là A. Chính quyền Xô-viết được thành lập ở Nghệ - Tĩnh (Việt Nam). B. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập 3/4 - Mã đề 570
- D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập Câu 32. Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh để làm gì? A. Tổ chức tấn công quân Pháp ở Gia Định B. Xây dựng đại đồn Chí Hòa C. Sản xuất vũ khí D. Ngày đêm luyện tập quân sự Câu 33. Văn kiện quốc tế đánh dấu sự cam kết của 26 quốc gia cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít vào năm 1942 tại Oa-sinh-tơn là A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. B. Tuyên ngôn Hòa bình. C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc. D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. Câu 34. Thắng lợi quân sự nào của phe Đồng Minh đã bước đầu làm phá sản chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh của phát xít Đức? A. Chiến thắng Matxcơva B. Chiến thắng En-Alamen. C. Chiến thắng Trân Châu Cảng. D. Chiến thắng Stalingrad Câu 35. Năm 1882, thực dân Pháp đã quyết định ? A. nổ súng đánh chiếm các tỉnh Bắc kỳ lần thứ nhất B. nổ súng đánh chiếm các tỉnh Bắc kỳ lần thứ hai C. nổ súng mở rộng xâm lược nước ta ở Gia Định D. nổ súng xâm lược việt nam tại bán đảo sơn trà – Đà Nẵng Câu 36. Điểm chung cơ bản giữa hai khối đế quốc: khối Anh, Pháp, Mỹ và khối phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là gì? A. Coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt B. Thực hiện đường lối đối ngoại trung lập C. Có tiềm lực mạnh về kinh tế nhưng lại có ít thuộc địa D. Thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô Câu 37. Thắng lợi tiêu biểu của quân dân ta khi pháp đánh chiếm bắc kì lần thứ nhất năm 1873 là A. trận thắng Phay khắt – Nà Ngần. B. trận thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873. C. đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng của pháp. D. trận thắng Cầu Giấy lần thứ hai 1883. Câu 38. “Khi nào người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của vị anh hùng nào dưới đây? A. Phạm Văn Nghị B. Nguyễn Tri Phương C. Trương Định D. Nguyễn Trung Trực Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh KHÔNG đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh. B. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới. C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại. Câu 40. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào? A. Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm sáu tỉnh Nam Kì một cách nhanh chóng. B. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp. C. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối. D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn. ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 570
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn