intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Quyết Tiến

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VÀ THPT QUYẾT TIẾN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 Đề thi chính thức Đề số: 02 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 29 câu) (Đề có 03 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 201 ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm). Câu 1: Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” chứng tỏ A. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc. B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. C. sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam. D. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam. Câu 2: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960), đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng cả nước? A. đặc biệt quan trọng. B. quyết định. C. quyết định trực tiếp. D. quyết định nhất. Câu 3: Chiến lược chiến tranh được Mĩ thực hiện ở Việt Nam thời kì 1969 – 1973 là A. “Việt Nam hoá chiến tranh”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 4: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh A. hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam. B. Mĩ – Diệm giành ưu thế ở chiến trường C. đánh phá miền Bắc. D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn gặp thất bại. Câu 5: Lực lượng giữ vai trò chủ yếu thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Việt Nam là A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Hàn Quốc. C. quân Đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ. Câu 6: Để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta, từ năm 1970 Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào? A. Gây chia rẽ giữa ba nước Đông Dương. B. Phong toả miền Bắc, ngăn chặn sự liên lạc của ta với quốc tế. C. Gây áp lực để các nước Đông Nam Á không quan hệ ngoại giao với Việt Nam. D. Bắt tay thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô. Câu 7: Phong trào ‘‘Đồng khởi’’ diễn ra mạnh mẽ nhất ở tỉnh nào? A. Bình Định. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ngãi. D. Bến Tre. Câu 8: Bản chất của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ ở Miền Nam là A. trở lại thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã thất bại trước đó. B. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. cuộc chiến tranh giữa quân đội Sài Gòn với Campuchia và Lào. D. sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 9: Để hỗ trợ cho chiến lược“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ đã A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào. B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. C. tiến hành đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. D. tổ chức hành quân xâm lược Campuchia. Câu 10: Kết quả lớn nhất của phong trào ‘‘Đồng khởi’’(1959 – 1960) là A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Trang 1/3 - Mã đề 201
  2. B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. C. cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang tiến công. D. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. Câu 11: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược mới ở Miền Nam là A. “Chiến tranh một phía”. B. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Việt Nam hoá chiến tranh”. Câu 12: Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chưa được thực hiện? A. Không bồi thường chiến tranh Việt Nam. B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. D. Để lại quân đội ở miền Nam Việt Nam. Câu 13: Chiến thắng quân sự nào đã làm phá sản hoàn toàn “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ? A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. cuộc tổng tiến công xuân Mậu thân. D. Ba Gia. Câu 14: Nhiệm vụ của miền Bắc nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là A. chống chính quyền Ngô Đình Diệm. B. tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội. D. đánh đuổi Pháp ra khỏi nước ta. Câu 15: Chiến thắng quân sự nào đã mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ? A. Ba Gia. B. Ấp Bắc. C. Đồng Xoài. D. Vạn Tường. Câu 16: Chiến lược chiến tranh được Mĩ thực hiện ở Việt Nam thời kì 1965 – 1968 là A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hoá chiến tranh”. Câu 17: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. bản chất loại hình chiến tranh. B. quy mô. C. hành động. D. lực lượng tham gia. Câu 18: Kết quả lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam. C. buộc Mĩ phải ngừng dùng máy bay B52 đánh phá miền Bắc. D. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 19: Thắng lợi lớn nhất của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975) là gì? A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. B. Hiệp định Sơ bộ được kí kết. C. Được nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao. D. Hiệp định Pari được kí kết. Câu 20: Năm 1961, Mỹ đề kế hoạch nào nhằm bình định miền Nam trong thời gian 18 tháng? A. Xta lây – Tay lo. B. Thiết xa vận. C. Mùa khô. D. Trực thăng vận. Câu 21: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nước đế quốc nào đã nhảy vào can thiệp tình hình chính trị ở miền Nam Việt Nam? A. Pháp. B. Trung Hoa Dân Quốc. C. Mĩ. D. Anh. Câu 22: Lực lượng quân đội chủ yếu tham gia chiến đấu trên chiến trường trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là A. quân Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân đồng minh Mĩ. D. quân Hàn Quốc. Câu 23: Từ năm 1954 - 1975, sự kiện nào đã đánh dấu cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang tiến công.? Trang 2/3 - Mã đề 201
  3. A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Phong trào ‘‘Đồng khởi’’. C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Cuộc tổng tiến công xuân Mậu thân. Câu 24: Chiến lược chiến tranh được Mĩ thực hiện ở Việt Nam thời kì 1961 – 1965 là A. “Việt Nam hoá chiến tranh”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 25: Hai cuộc hành quân mùa khô 1965 – 1966 và 1966 - 1967 của đế quốc Mĩ nhằm vào A. “vùng đất thánh Việt cộng”. B. Ấp Bắc. C. “ấp chiến lược”. D. thôn Vạn Tường. Câu 26: Hành động cơ bản của Mỹ khi triển khai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là A. “dồn dân lập ấp chiến lược”. B. “Bình định và lấn chiếm”. C. “tấn công thôn Vạn Tường”. D. mở các cuộc hành quân mùa khô. Câu 27: Điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh cục bộ” với “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. chỉ diễn ra ở miền Nam Việt Nam. B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc Việt Nam. C. diễn ra trên toàn Đông Dương. D. chỉ diễn ra ở miền Bắc Việt Nam. Câu 28: Mối quan hệ giữa hai miền Nam – Bắc sau năm 1954 là quan hệ giữa A. hậu phương và tiền tuyến. B. nông thôn và thành thị. C. miền ngược và miền xuôi. D. đồng bằng và miền núi. II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu 1(3 điểm): Hãy phân tích tình hình và nhiệm vụ của nước ta sau Hiệp đinh Giơnevơ năm 1954. ------ HẾT ------ Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ! Trang 3/3 - Mã đề 201
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2