Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Liêm Hải
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Liêm Hải” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Liêm Hải
- SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LIÊM HẢI NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: LỊCH SỬ – lớp 9 (Thời gian làm bài: 45 phút.) Đề khảo sát gồm 06 trang PHẦN I:( 8Đ)TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. B. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. C. Do Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay. D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh. Câu 2: Tác động của chương trình khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là: A. Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ. B. Nền kinh tế VN lạc hậu, không phát triển. C. Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp. D. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam. Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào? A.Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản,vô sản,phong kiến, nông dân, tiểu tư sản. B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mới: tư sản, tiểu tư sản, vô sản. C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng. D. Phân hóa sâu sắc hơn, giai cấp vô sản đã từng bước vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi. Câu 4:Chính sách văn hóa,giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện nhằm mục đích gì ? A. Mở các trường học dạy tiếng Pháp. B. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. C. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách “khai thác” của Pháp
- D. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển. Câu 5:Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác? A. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922). B. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922). C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn (8/1925). D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926). Câu 6:Người sáng lập Công hội bí mật đầu tiên tại Sài Gòn- Chợ Lớn là ai? A. Ngô Gia Tự. B. Tôn Đức Thắng. C. Phan Văn Trường. D. Trần Văn Giàu Câu 7: Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai bản yêu sách đòi các quyền nào? A. Quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm B. Quyền tự quyết, quyền đấu tranh. C. Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh. D. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết Câu 8: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là A.ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga 1917đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. B. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai đòi yêu sách cho nhân dân An Nam (18/6/1919). C. đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920). D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). Câu 9. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là A. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B.tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. C. gửi yêu sách đến hội nghị Vec-xai (1919). D. chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng. Câu 10. Nguyễn Ái Quốc trình bày lập trường, quan điểm của mình về vị trí chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa trong : A. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua (12/1920). B. Hội nghị Quốc tế nông dân ( 6/1923). C. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924). D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929). Câu 11: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa: A. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. C. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước. D. ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Câu 12.Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì sao ?
- A.Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. D.Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 13.Tổ chức nào đứng ra quản lý mọi mặt đời sống chính trị,xã hội ở nông thôn Nghệ-Tĩnh? A. Ban Chấp hành nông hội. B. Ban Chấp hành công hội. C. Hội phụ nữ giải phóng. D. Đoàn thanh niên phản đế. Câu 14. Nội dung nào không phải kết quả của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh? A.Làm tê liệt bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến ở nhiều huyện thuộc Nghệ An. Hà Tĩnh. B.Quần chúng thực hiện quyền làm chủ ở các địa phương Nghệ An, Hà Tĩnh. C.Thành lập các Xô Viết làm nhiệm vụ chính quyền nhân dân ở Nghệ An, Hà Tĩnh. D.Thành lập được chính quyền trong cả nước. Câu 15.Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể hiện như thế nào? A. Phong trào thực hiện liên minh công nông vững chắc. B. Phong trào giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân – phong kiến. C. Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số địa phương, thành lập Xô viết. D. Đấu tranh liên tục từ Bắc chí Nam. Câu 16. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939? A. Thực dân Pháp nói chung B. Địa chủ phong kiến C. Bọn phản động thuộc địa và tay sai D. Các quan lại của triều đình Huế Câu 17. Mục tiêu đấu tranh của thời kỳ 1936 – 1939 là gì? A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng. C. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập cho dân tộc. D. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. Câu 18. Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939? A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai. C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
- D. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. Câu 19. Nhật đánh vào Lạng sơn, Pháp thua chạy nhân cơ hội đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nhân dân ta đã vùng dậy khởi nghĩa vào ngày 27/9/1940. Đó là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa? A. Bắc Sơn (9/1940). B. Nam Kì (11/1940). C. Binh biến Đô Lương (1/1941). Câu 20. Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bắc Sơn(9/1940). B. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940). C. Binh biến Đô Lương(1-1941). D. Cả 3 cuộc khởi nghĩa. Câu 21. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo ”. B. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”. D. Thực hiện “ Người cày có ruộng”. Câu 22.Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thế nào ? A. Cuộc đảo chính Nhật- Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện. B. Ra chỉ thị “ Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương. D. Nhật là kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương. Câu 23: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945). B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945). D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào. Câu 24. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì? A.Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu. C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch. D.Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 25.Vì sao, tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta Quyết định mở chiến dịch Biên giới? A.Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
- B. Khai thông biên giới, mở con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt -Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến. D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. Câu 26.Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì? A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 quân địch. B.Giải phóng vùng biên giới Việt -Trung dài 750km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân. C.Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình. D.Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơ - ve của Pháp bị phá sản. Câu 27. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là thắng lợi nào? A.Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới 1950. C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D.Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 28. Bài học rút ra từ sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin. D.Có sự chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp đúng thời cơ. Câu 29. Phương châm chiến lược của ta trong chiến cuộc Đông -Xuân 1953-1954 là A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “Đánh chắc, thắng chắc, thần tốc, táo bạo”. C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. D. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn chắc”, “đánh chắc thắng”. Câu 30.Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954, sau đồng bằng Bắc Bộ địch phải phân tán lực lượng ở những nơi nào để đối phó với ta? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang. B. Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plây-cu, Luông Pha-bang. C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang. D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Sầm nưa. Câu 31. Những người lính “Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới” trong bức tranh dưới đây đã tham gia chiến dịch nào?
- A.Việt Bắc (1947). B.Biên Giới (1950). C.Chiến cuộc Đông Xuân (1953 – 1954). D.Điện Biên Phủ (1954). Câu 32. Chiến thắng nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952. D. Chiến dịch Biên giới năm 1950. Phần II:( 2đ)Tự luận: Câu 1: Tại sao nói Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? ----------HẾT---------
- III. HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GDĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LIÊM HẢI NĂM HỌC 2022 – 2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ- LỚP 9 Phần I: (8 điểm)Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0.25đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 u Đáp B C B B C B D D B C A D A D C C án Câ 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 u Đáp A B A A B D A D C D B D D C A D án Câu 2( 2đ):Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì: Quân sự : + Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng + Miền Nam: Anh giúp Pháp quay lại xâm lược + Hơn 6 vạn quân Nhật Chính trị: nền độc lập bị đe doạ - Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp đình đốn, ngân sách trống rỗng, nạn đói hoành hành. - Văn hoá xã hội: Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội lan tràn * NX: Sau cánh mạng Tháng 8, nước ta gặp muôn vàn khó khăn thử thách“tình thế ngàn cân treo sợi tóc”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn