intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2023 - 2024 Mức độ Tổng Nội nhận thức % điểm Chương/ dung/đơn vị Vận dụng TT chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 1 VIỆT Nhà nước 5TN* 1 TL* 1TL 2,75đ NAM TỪ Văn Lang 27,5% KHOẢNG - Âu Lạc Chính sách 1TN * 1TL 0,25đ THẾ KỈ cai trị của 2,5% VII các triều đại TRƯỚC phong kiến CÔNG phương Bắc NGUYÊN và sự ĐẾN TK X chuyển biến của xã hội Âu Lạc. Các cuộc 2TN * 2TL 1/2TL* 1/2TL* 2đ
  2. khởi nghĩa 20% tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X. Tổng 8TNKQ 1TL 1/2TL 1/2TL 10 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 KHÍ HẬU -Nhiệt độ và 1.5 đ VÀ BIẾN mưa. Thời 1 TL* 15% ĐỔI KHÍ tiết, khí hậu -Sự biến đổi 0.5 đ HẬU khí hậu và 5% 1TL ½ TL* biện pháp ứng phó. 2 NƯỚC -Các thành 2TN* 0.5 đ TRÊN phần chủ 5% TRÁI ĐẤT yếu của thuỷ quyển -Vòng tuần 1đ 4TN* hoàn nước 10% -Sông, hồ 2TN* 1TL ½ TL* 1.5 đ và việc sử 15%
  3. dụng nước sông, hồ -Nước ngầm và 2TL băng hà Số câu/ Loại câu 8 câu 1câu ½ câu ½ câu 10 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 Năm học: 2023 - 2024 TT Chương/ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biếtChủThông hiểu đề Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: 1. Nhà - Nêu được nước Văn khoảng thời 5TN* VIỆT NAM Lang - Âu gian thành TỪ Lạc lập, kinh đô KHOẢNG của nước THẾ KỈ Văn Lang, 1TL* VII Âu Lạc. TRƯỚC - Trình bày CÔNG được tổ chức 1TL
  4. nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc. Thông hiểu: - Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn NGUYÊN Lang, Âu ĐẾN TK X Lạc Vận dụng - Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ. 2. Chính Nhận biết: sách cai trị - Nêu được 1TN* của các một số chính triều đại sách cai trị phong kiến của phong phương Bắc kiến phương 1TL và sự Bắc trong chuyển biến thời kì Bắc của xã hội thuộc.
  5. Âu Lạc. Thông hiểu - Mô tả được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. 3. Các cuộc Nhận biết khởi nghĩa -Trình bày tiêu biểu được những 2TN* giành độc nét chính lập trước của các cuộc thế kỉ X. khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân 1TL Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà 1TL Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...): Thông hiểu: 1/2TL* -Nêu được
  6. kết quả và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của 1/2TL* nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...). -Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng
  7. Hưng,...): Vận dụng: Lập được biểu đồ, sơ đồ về diễn biến chính, nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...). Vận dụng cao: Ghi nhớ, biết ơn, tôn thờ các vị vua, vị anh hùng có
  8. công với dân với nước. Số câu/ Loại câu 8 câu ½ câu TNKQ TL Tỉ lệ % 20% 5% B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 KHÍ HẬU - Nhiệt độ và Thông hiểu VÀ BIẾN mưa. Thời – Trình bày 1TL* ĐỔI KHÍ tiết, khí hậu được khái HẬU – Sự biến quát đặc đổi khí hậu điểm của 1TL và biện pháp một trong ứng phó. các đới khí hậu: ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ 1/2TL* gió. – Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. Vận dụng cao – Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa; xác định được đặc
  9. điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới. – Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. 2 NƯỚC – Các thành Nhận biết TRÊN phần chủ – Kể được TRÁI ĐẤT yếu của thuỷ tên được các 2TN* quyển thành phần – Vòng tuần chủ yếu của 4TN* hoàn nước thuỷ quyển. – Sông, hồ – Mô tả và việc sử được vòng 2TN* 1TL dụng nước tuần hoàn sông, hồ lớn của ½ TL* – Nước nước. ngầm và – Mô tả 2TL băng hà được các bộ phận của một dòng
  10. sông lớn. Thông hiểu - Trình bày được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. Vận dụng – Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. – Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. Số câu/ Loại câu 8 câu ½ câu TNKQ TL Tỉ lệ % 20% 5% Tổng hợp chung 40% 10% UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2023 - TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU 2024 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 60 Phút.
  11. Họ tên : ............................................................... Lớp : ........... A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ VII TCN. B. Thế kỉ V TCN. C. Thế kỉ VI TCN. D. Thế kỉ IV TCN. Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược nào? A. Quân nhà Ngô. B. Quân nhà Hán. C. Quân nhà Tuỳ. D. Quân nhà Lương. Câu 3. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là A. vũ khí bằng đồng. B. công cụ sản suất. C. trống đồng, thạp đồng. D. gốm men, đất nung. Câu 4. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán khi đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta là A. chiếm đất của dân ta. B. phục dịch cho người Hán. C. vơ vét, bóc lột dân ta. D. đồng hoá dân tộc ta. Câu 5. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn liền với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Lý Bí. B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Bà Triệu. D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. Câu 6. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có nghề sản xuất chính là A. săn bắt thú rừng. B. trồng lúa nước. C. làm đồ gốm. D. đúc đồng. Câu 7. Kinh đô của Nhà nước Văn Lang là A. Phong Châu (Phú Thọ). B. Cấm Khê (Hà Nội). C. Phong Châu (Vĩnh Phúc). D. Cổ Loa (Hà Nội).
  12. Câu 8. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang, Âu lạc là A. nhà làm bằng đất. B. nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa. C. nhà làm bằng ngói. D. nhà làm bằng đất sét trộn rơm. Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 9. (1,5 điểm) Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. Câu 10. a. (1 điểm) Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. b. (0,5 điểm) Hiện nay có những con đường, trường học, di tích lịch sử mang tên hay là nơi thờ phụng Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan. Điều này gợi cho em suy nghĩ gì? B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính được gọi là A. phụ lưu. B. chi lưu. C. dòng chính. D. lưu vực sông. Câu 2. Khi hơi nước bốc lên từ ao, hồ, sông, suối và các đại dương sẽ tạo thành A. sấm. B. mưa. C. mây. D. nước. Câu 3. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có A. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng. B. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng. C. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng. D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng. Câu 4. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng số nước trên Trái Đất? A. 68,7%. B. 97,5%. C. 30,1%. D. 2,5%. Câu 5. Lưu vực của một con sông là
  13. A. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. B. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. C. vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. D. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. Câu 6. Nước mưa rơi xuống bề mặt đất sẽ tồn tại ở những đâu? A. Biển và đại dương. B. Ngấm vào mực nước ngầm. C. Các con sông lớn. D. Sông, suối, ao, hồ, …. Câu 7. Nước luôn di chuyển giữa A. đại dương, lục địa và không khí. B. đại dương, các biển và lục địa. C. lục địa, đại dương và các ao, hồ. D. lục địa, biển, sông và khí quyển. Câu 8. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa, mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là A. vòng tuần hoàn lớn của nước. B. vòng tuần hoàn địa chất. C. vòng tuần hoàn nhỏ của nước. D. vòng tuần hoàn của sinh vật. Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 9. (1.5 điểm) Trình bày đặc điểm của đới nóng? (giới hạn, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió) Câu 10. (1.5 điểm) a. (1 điểm) Sông và hồ có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sống của con người? b. (0,5 điểm) Hiện nay, do biến đổi khí hậu nên lũ ở Hội An diễn ra bất thường hơn, vậy em sẽ làm gì để ứng phó và thích ứng với tình trạng này? ------ HẾT ------ UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2023 -
  14. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU 2024 MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 60 Phút. Họ tên : ............................................................... Lớp : ........... A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là A. vũ khí bằng đồng. B. công cụ sản suất. C. trống đồng, thạp đồng. D. gốm men, đất nung. Câu 2. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ VII TCN. B. Thế kỉ V TCN. C. Thế kỉ VI TCN. D. Thế kỉ IV TCN. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược nào? A. Quân nhà Ngô. B. Quân nhà Hán. C. Quân nhà Tuỳ. D. Quân nhà Lương. Câu 4. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc có nghề sản xuất chính là A. săn bắt thú rừng. B. trồng lúa nước. C. làm đồ gốm. D. đúc đồng. Câu 5. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán khi đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta là A. chiếm đất của dân ta. B. phục dịch cho người Hán. C. vơ vét, bóc lột dân ta. D. đồng hoá dân tộc ta. Câu 6. Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn liền với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Lý Bí. B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Bà Triệu. D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
  15. Câu 7. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang, Âu lạc là A. nhà làm bằng đất. B. nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa. C. nhà làm bằng ngói. D. nhà làm bằng đất sét trộn rơm Câu 8. Kinh đô của Nhà nước Văn Lang là A. Phong Châu (Phú Thọ). B. Cấm Khê (Hà Nội). C. Phong Châu (Vĩnh Phúc). D. Cổ Loa (Hà Nội). Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 9. (1,5 điểm) Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. Câu 10. a. (1 điểm) Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. b. (0,5 điểm) Hiện nay có những con đường, trường học, di tích lịch sử mang tên hay là nơi thờ phụng Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan. Điều này gợi cho em suy nghĩ gì? B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm). Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Lưu vực của một con sông là A. vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. B. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 2. Nước mưa rơi xuống bề mặt đất sẽ tồn tại ở những đâu? A. Sông, suối, ao, hồ, …. B. Biển và đại dương. C. Ngấm vào mực nước ngầm. D. Các con sông lớn. Câu 3. Nước luôn di chuyển giữa A. lục địa, biển, sông và khí quyển. B. đại dương, lục địa và không khí.
  16. C. lục địa, đại dương và các ao, hồ. D. đại dương, các biển và lục địa. Câu 4. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính được gọi là A. phụ lưu. B. chi lưu. C. dòng chính. D. lưu vực sông. Câu 5. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng. B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng. C. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng. D. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng. Câu 6. Khi hơi nước bốc lên từ ao, hồ, sông, suối và các đại dương sẽ tạo thành A. sấm. B. mây. C. mưa. D. nước. Câu 7. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng số nước trên Trái Đất? A. 97,5%. B. 30,1%. C. 68,7%. D. 2,5%. Câu 8. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa, mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là A. vòng tuần hoàn của sinh vật. B. vòng tuần hoàn địa chất. C. vòng tuần hoàn lớn của nước. D. vòng tuần hoàn nhỏ của nước. Phần II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 9. (1.5 điểm) Trình bày đặc điểm của đới nóng? (giới hạn, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió) Câu 10. a. (1 điểm) Sông và hồ có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sống của con người? b. (5 điểm) Hiện nay, do biến đổi khí hậu nên lũ ở Hội An diễn ra bất thường hơn, vậy em sẽ làm gì để ứng phó và thích ứng với tình trạng này? ------ HẾT ------ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KT GIỮA HỌC KÌ II
  17. MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC: 2023-2024 A/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm) 001 002 1 A C 2 B A 3 C B 4 D B 5 A D 6 B A 7 A B 8 B A II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Điểm 9 Câu 9. Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần 1,5 điểm của cư dân Văn Lang, Âu Lạc. - Về tín ngưỡng: có tục thờ tổ tiên, thờ các vị thần trong tự 0,5 nhiên: thần Núi, thần Sông, thần Mặt Trời. - Có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh 1,0 chưng, bánh giầy; các lẽ hội gắn liền với nông nghiệp lúa nước. 10 Câu 10. 1,5 điểm a. Nêu nguyên nhân và ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. * Nguyên nhân: Bất bình với chính sách cai trị hà khắc của 0,5 chính quyền đô hộ nhà Hán.
  18. * Ý nghĩa: Chứng tỏ tinh thần bất khuất của người Việt; tạo 0,5 tiền đề cho việc khôi phục nền độc lập sau này. b. Hiện nay có những con đường, trường học, di tích lịch sử mang tên hay là nơi thờ phụng Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan. Điều này gợi cho em suy nghĩ gì? - Thể hiện sự biết ơn, tôn thờ các vị vua, vị anh hùng có 0,25 công với dân với nước. - Đồng thời nhắc nhở thế hệ trẻ giữ gìn và xây dựng đất 0,25 nước để xứng đáng với công lao ấy. B/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm) 001 002 1 B A 2 C A 3 B B 4 B B 5 C D 6 D B 7 A A 8 A C
  19. II. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Ðiểm Trình bày đặc điểm của đới nóng? giới hạn, nhiệt độ, 1.5đ lượng mưa, chế độ gió) 9 - Giới hạn: từ xích đạo đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu. 0.5đ - Nhiệt độ TBN (trung bình năm) luôn lớn hơn 20oC. 0.5đ - Lượng mưa TBN từ 1 000mm - 2 000mm. 0.25đ - Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch (gió Tín phong) 0.25đ a. Sông và hồ có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và đời sống của con người? 1đ - Cung cấp phù sa. Trả lời từ 4 10 - Cung cấp nước cho sinh hoạt. ý trở lên - Cung cấp nước cho thủy điện, thủy lợi. được điểm - Phát triển ngánh đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản. tối đa - Phát triển du lịch….. (mỗi ý 0,25đ) b. Hiện nay, do biến đổi khí hậu nên lũ ở Hội An diễn ra 0.5đ bất thường hơn, vậy em sẽ làm gì để ứng phó và thích ứng với tình trạng này? - Thường xuyên nghe dự báo thời tiết, nhất là trong mùa mưa HS trả lời lũ. từ 2 ý trở - Trước khi có lũ: Chuẩn bị thức ăn, nước sạch, đèn pin…., di lên được chuyển các đồ vật đến nơi cao và tìm nơi trú ẩn an toàn. điểm tối - Sau khi lũ đi qua: vệ sinh môi trường, chú ý rò rỉ điện… đa. (Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý (mỗi ý
  20. đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý) 0,25đ) TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2