Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
lượt xem 3
download
Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2023- 2024 PHÂN MÔN: LỊCH SỬ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến thức Nhận Thông Tổng số Vận dụng Vận dụng cao biết hiểu - Nguyên nhân bùng nổ Chiến 3TN* 3 câu tranh thế giới thứ nhất. 0,75 điểm CHIẾN TRANH - Hậu quả và tác động của Chiến 7,5% 1 THẾ GIỚI THỨ tranh thế giới thứ nhất (1914 – 2TN 1TL NHẤT (1914 1918) đối với lịch sử nhân loại. -1918) SỰ PHÁT - Một số thành tựu tiêu biểu về 1TL TRIỂN CỦA khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ KHOA HỌC, KĨ thuật trong các thế kỉ XVIII – THUẬT, VĂN XIX. HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG - Sự phát triển khoa học, kĩ thuật, 1 câu văn học, nghệ thuật trong các thế 1TL 2 CÁC THẾ KỈ 1,5 điểm kỉ XVIII – XIX. ½ TL* XVIII – XIX 15% - Sự phát triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế ½ TL* kỉ XVIII – XIX có ảnh hưởng đến hiện nay. 3 CHÂU Á TỪ - Cách mạng Tân Hợi năm 1911. 2TN*
- NỬA SAU THẾ - Quá trình xâm lược Trung Quốc 1TL* KỈ XIX ĐẾN của các nước đế quốc. ĐẦU THẾ KỈ XX - Nguyên nhân thắng lợi và ý 1TL nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. 6 câu - Nội dung chính của cuộc Duy 3TN* 2,75 điểm tân Minh Trị. 27,5% - Ý nghĩa lịch sử của cuộc Duy tân Minh Trị. 2TL - Biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/loại câu 8TN 1TL ½ TL ½ TL 8TN 2TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2023- 2024 PHÂN MÔN: LỊCH SỬ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ Đơn vị Vận TT Chủ đề Mức độ đánh giá Vận kiến thức Nhận biết Thông hiểu dụng dụng cao Chiến tranh thế giới Nhận biết 3TN* thứ nhất (1914 – – Nêu được nguyên nhân bùng nổ CHÂU ÂU 1918) Chiến tranh thế giới thứ nhất. VÀ NƯỚC Vận dụng cao MỸ TỪ 1 CUỐI THẾ – Phân tích, đánh giá được hậu quả và 2TN 1TL KỈ XVIII tác động của Chiến tranh thế giới thứ ĐẾN ĐẦU nhất (1914 – 1918) đối với lịch sử THẾ KỈ XX nhân loại. 2 1. Một số thành tựu Thông hiểu khoa học, kĩ thuật, – Mô tả được một số thành tựu tiêu SỰ PHÁT văn học, nghệ thuật biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học, 1TL TRIỂN của nhân loại trong nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – CỦA KHOA các thế kỉ XVIII – XIX. HỌC, KĨ XIX Vận dụng THUẬT, 2. Tác động của sự – Phân tích được tác động của sự phát VĂN HỌC, 1TL NGHỆ phát triển khoa học, triển khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – ½ TL* THUẬT kĩ thuật, văn học, TRONG nghệ thuật trong các XIX. CÁC THẾ Vận dụng cao thế kỉ XVIII – XIX
- KỈ XVIII – – Nêu sự phát triển khoa học, kĩ XIX thuật, văn học, nghệ thuật trong các ½ TL* thế kỉ XVIII – XIX có ảnh hưởng đến hiện nay. 1. Trung Quốc Nhận biết 3 CHÂU Á – Trình bày được sơ lược về Cách 2TN* TỪ NỬA mạng Tân Hợi năm 1911. SAU THẾ KỈ XIX Thông hiểu ĐẾN ĐẦU – Mô tả được quá trình xâm lược 1TL* THẾ KỈ XX Trung Quốc của các nước đế quốc. – Giải thích được nguyên nhân thắng 1TL lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. Nhận biết 2. Nhật Bản – Nêu được những nội dung chính 3TN* của cuộc Duy tân Minh Trị. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của 2TL cuộc Duy tân Minh Trị. – Trình bày được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. Số câu/ loại câu 8TN 1 TL 1/2TL 1/2 TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2023- 2024 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề Nội dung/ Đơn vị kiến thức Nhận Thông Tổng số Vận dụng Vận dụng cao biết hiểu – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, 4TN phân hoá đa dạng 4TN – Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam KHÍ HẬU VÀ – Đặc điểm sông ngòi. Chế độ nước 1 THỦY VĂN sông của một số hệ thống sông lớn 4TL 1/2 câu VIỆT NAM – Hồ, đầm và nước ngầm 0,5 điểm – Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển 2TL 1/2TL* 5% kinh tế – xã hội của nước ta 1TL ĐẶC ĐIỂM – Đặc điểm chung của lớp phủ thổ 4TN* THỔ nhưỡng NHƯỠNG VÀ – Đặc điểm và sự phân bố của các SINH VẬT 3TL nhóm đất chính 9,5 câu 2 VIỆT NAM – Vấn đề sử dụng hợp lí tài 4,5 điểm nguyên đất ở Việt Nam 45% – Đặc điểm chung của sinh vật 4TN* 1TL* – Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học 1TL ở Việt Nam 1/2TL* Số câu/loại câu 8TN 1TL 1/2TL 1/2 TL 8TN 2TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2023- 2024 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ Đơn vị Vận TT Chủ đề Mức độ đánh giá Vận kiến thức Nhận biết Thông hiểu dụng dụng cao 1 KHÍ HẬU – Khí hậu nhiệt đới ẩm Nhận biết 4TN VÀ THỦY gió mùa, phân hoá đa – Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt VĂN VIỆT dạng NAM – Tác động của biến đới ẩm gió mùa của Việt Nam. đổi khí hậu đối với khí – Xác định được trên bản đồ lưu vực của hậu và thuỷ văn Việt các hệ thống sông lớn. Nam 4TN Thông hiểu – Đặc điểm sông ngòi. Chế độ nước sông của – Chứng minh được sự phân hoá đa một số hệ thống sông dạng của khí hậu Việt Nam: phân hóa lớn bắc nam, phân hóa theo đai cao. – Hồ, đầm và nước – Phân tích được tác động của biến đổi ngầm – Vai trò của tài khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt nguyên khí hậu và tài Nam. nguyên nước đối với sự – Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu 4TL phát triển kinh tế – xã đối với sản xuất nông nghiệp. hội của nước ta – Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn. – Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
- Vận dụng – Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. – Phân tích được vai trò của khí hậu đối 2TL với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. Vận dụng cao – Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với 1/2TL* biến đổi khí hậu. – Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài 1TL nguyên nước ở một lưu vực sông. 2 ĐẶC – Đặc điểm chung Nhận biết ĐIỂM của lớp phủ thổ – Trình bày được đặc điểm phân bố THỔ nhưỡng 8TN* của ba nhóm đất chính. NHƯỠNG – Đặc điểm và sự Thông hiểu VÀ SINH phân bố của các – Chứng minh được tính chất nhiệt VẬT VIỆT nhóm đất chính đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. 3TL NAM – Vấn đề sử dụng hợp – Phân tích được đặc điểm của đất lí tài nguyên đất ở feralit và giá trị sử dụng đất feralit Việt Nam trong sản xuất nông, lâm nghiệp. – Đặc điểm chung – Phân tích được đặc điểm của đất của sinh vật phù sa và giá trị sử dụng của đất phù – Vấn đề bảo tồn đa sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ dạng sinh học ở Việt sản. Nam
- – Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. 1TL* Vận dụng – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. 1TL – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở 1/2TL* Việt Nam. Số câu/ loại câu 8TN 1 TL 1/2TL 1/2 TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao (Đề gồm 02 trang) đề) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I.TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) ( Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài) Câu 1. Nơi mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (năm 1911) là A. Sơn Đông. B. Vũ Xương. C. Nam Kinh. D. Bắc Kinh. Câu 2. Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? A. Cử học sinh đi du học Phương Tây. B. Giáo dục bắt buộc. C. Coi trọng khoa học - kỹ thuật. D. Đổi mới chương trình. Câu 3. Nguyên nhân sâu xa bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa. B. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. C. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp. D. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát. Câu 4. Đức, Áo - Hung và Italia là những nước thuộc phe A. Hiệp ước. B. Đồng minh. C. Liên minh. D. Phát xít. Câu 5. Chiến tranh thế giới thứ nhất được châm ngòi bởi sự kiện nào dưới đây? A. Đức tấn công Ba Lan. B. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi. C. Anh tuyên chiến với Đức. D.Thái tử Áo – Hung bị ám sát tại Xéc-bi. Câu 6. Năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị A. thiết lập chính quyền Mạc phủ mới. B. bắt đầu tiến hành duy tân đất nước. C. ra sắc lệnh quốc hữu hóa đường sắt. D. ban hành Hiến pháp mới. Câu 7.Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là A. giáo dục. B. quân sự. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 8. Đỉnh cao của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ năm 1840 đến năm 1911 là A. phong trào Nghĩa Hòa đoàn. B. phong trào Duy Tân (1898). C. cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc. D. cách mạng Tân Hợi (1911). II.TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Em hãy trình bày quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Câu 2. (1,5 điểm) Phân tích tác động của các thành tựu khoa học đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII – XIX. Những thành tựu khoa học nào vẫn còn ảnh hưởng đến đời sống hiện tại? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm). I.TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) ( Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài) Câu 1. Đất feralit có đặc điểm A. chứa nhiều ôxít sắt, ôxít nhôm,tạo nên màu đỏ vàng, đất chua, nghèo mùn. B. độ phì cao, rất giàu chất dinh dưỡng. C. ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng. D. đất giàu mùn, tầng đất mỏng do độ dốc lớn.
- Câu 2. ở nước ta, khu vực có nguy cơ bị hoang mạc hóa là A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. duyên hải Nam Trung Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3. ở nước ta, nhóm đất phù sa chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích đất tự nhiên? A. 11%. B. 24%. C. 34%. D. 65%. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là nguyên nhân làm thoái hóa đất do con người gây ra? A. Mưa lớn gây xói mòn ở trung du và miền núi. B. Hiện tượng xâm nhập mặn ở vùng cửa sông, ven biển. C. Đốt rừng làm nương rẫy gây ra hiện tượng xói mòn ở vùng đồi núi. D. Biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng hạn hán, ngập lụt… Câu 5. Số loài sinh vật đã xác định ở Việt Nam hơn A. 20.000 loài. B. 30.000 loài. C. 40.000 loài. D. 50.000 loài Câu 6. Hệ sinh thái tự nhiên không bao gồm A. các kiểu hệ sinh thái rừng. B. hệ sinh thái nuôi trồng thủy sản. C. hệ sinh thái nước mặn. D. hệ sinh thái nước ngọt. Câu 7. Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn không bao gồm A. rừng mưa nhiệt đới. B. rừng cận nhiệt, ôn đới núi cao. C. rừng ngập mặn. D. trảng cỏ cây bụi. Câu 8. Hệ sinh thái nhân tạo nước ta chiếm khoảng bao nhiêu diện tích lãnh thổ? A. 1/3. B. 1/4. C. 2/4. D. 3/4. II.TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Sự phong phú và đa dạng của sinh vật Việt Nam được thể hiện như thế nào? Câu 2.(1,5 điểm) a. Vì sao phải bảo tồn đa dạng sinh học ở nước ta? b.Theo em sử dụng năng lượng như thế nào để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu? ---------------------Hết---------------------
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 8 B. PHÂN MÔN LỊCH SỬ ( 5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng 0,25 điểm ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A C D B A D II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Quá trình các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. (1,5 điểm) - Vào giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc cũng trở thành “miếng mồi” cho 0,25 điểm các nước đế quốc phân chia, xâu xé. - Lấy cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và thiêu hủy toàn bộ thuốc phiện của thương nhân Anh, thực dân Anh đã gây chiến với Trung 1 Quốc, thường gọi là Chiến tranh thuốc phiện (1840-1842). Kết cục 0,75 điểm chính quyền Mãn Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh đầu hàng và chấp nhận những điều khoản có lợi cho thực dân Anh. - Vào nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu 0,25 điểm xé Trung Quốc. - Năm 1901, sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu, Trung Quốc trở thành một 0,25 điểm nước phong kiến nửa thuộc địa. 2 *Tác động của các thành tựu khoa học đối với đời sống xã hội loài người trong các thế kỉ XVIII – XIX. (1,5 điểm) - Khoa học tự nhiên: + Tạo ra sự thay đổi lớn trong nhận thức của con người về vạn vật 0,25 điểm biến chuyển, vận động theo quy luật. + Đặt cơ sở cho cuộc cách mạng vĩ đại trong kĩ thuật và công nghiệp. 0,25 điểm - Khoa học xã hội: + Lên án bộ mặt của chủ nghĩa tư bản, phản ánh khát vọng xây dựng 0,25 điểm một xã hội mới không có chế độ tư hữu, không có bóc lột. + Từng bước hình thành cương lĩnh của giai cấp công nhân trong 0,25 điểm
- cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản. * Những thành tựu khoa học vẫn còn ảnh hưởng đến đời sống 0,5 điểm hiện tại - Thuyết vạn vật hấp dẫn của Niu-tơn. - Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng của Lô-mô-nô-xốp. - Thuyết tiến hóa và di truyền của Đác-uyn. - Học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ăng-ghen. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ ( 5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng 0,25 điểm ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B C D B C B II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Sự phong phú và đa dạng của sinh vật Việt Nam được thể hiện như thế nào? (1,5 điểm) -Đa dạng về thành phần loài: có hơn 50.000 loài sinh vật, trong đó có nhiều loài quý hiếm như Trầm hương, trắc, sâm Ngọc Linh, sao la, 0,5 điểm 1 voi, bò tót, trĩ…. -Đa dạng về nguồn gen di truyền: trong mỗi loài lại có số lượng cá 0,5 điểm thể rất lớn, tạo nên sự đa dạng của nguồn gen di truyền. -Đa dạng về hệ sinh thái: hệ sinh thái tự nhiên trên cạn, dưới nước và 0,5 điểm các hệ sinh thái nông nghiệp. 2 a. Vì sao phải bảo tồn đa dạng sinh học ở nước ta? b.Theo em sử dụng năng lượng như thế nào để góp phần giảm (1,5 điểm) nhẹ biến đổi khí hậu? a. Vì sao phải bảo tồn đa dạng sinh học ở nước ta? -Tính đa dạng sinh học ở nước ta bị suy giảm nghiêm trọng, nên việc 0,5 điểm bảo tồn đa dạng sinh học là vấn đề cấp thiết ở nước ta hiện nay. Cụ thể: + Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật. 0,25 điểm +Suy giảm về hệ sinh thái và suy giảm về nguồn gen. 0,25 điểm b.Theo em sử dụng năng lượng như thế nào để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu? + Sử dụng tiết kiệm năng lượng: tắt điện khi không sử dụng, đi xe 0,25 điểm đạp... + Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo: năng lượng mặt trời, gió, 0,25 điểm
- sức nước…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 163 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 60 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Mạo Khê B
4 p | 54 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 47 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 54 | 6
-
Bộ 18 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
18 p | 135 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 57 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 49 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 58 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 104 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 45 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 30 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
7 p | 147 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn