
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
lượt xem 1
download

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 Mức độ nhận thức Tổng Chương/ TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng % điểm chủ đề (TNKQ) (TL) (TL) SỰ PHÁT TRIỂN 1. Những thành tựu tiêu biểu về khoa học kĩ 1/2 10% CỦA KHOA HỌC, thuật 1/2 (b) 1.0 đ KĨ THUẬT, VĂN 2. Sự phát triển của văn học nghệ thuật 5% 1 HỌC, NGHỆ 1/2 0.5 đ THUẬT TRONG 1/2 (a)* CÁC THẾ KỈ XVIII – XIX 1. Trung Quốc 1 17.5% 1 1.75 đ CHÂU Á TỪ NỬA 2. Nhật Bản 2 5% SAU THẾ KỈ XIX 2* 0.5 đ 2 ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ 3. Ấn Độ 2 5% XX 1* 0.5 đ 4. Đông Nam Á 3 7.5% 2* 0.75 đ Số câu/loại câu 8 TN 1 TL 1 TL 5.0 đ Tỉ lệ% 20% 15% 15% 50% Phân môn Địa lí Mức độ nhận thức Tổng Chương/ Thông % điểm TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Vận dụng chủ đề hiểu (TNKQ) (TL) (TL) ĐẶC ĐIỂM THỔ – Đặc điểm chung của lớp phủ thổ nhưỡng 50% 1 NHƯỠNG VÀ 4 1* 5.0 điểm – Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất
- chính – Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt 1* Nam SINH VẬT VIỆT 1* – Đặc điểm chung của sinh vật NAM – Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt 1* Nam Số câu/ loại câu 4 TN 1 TL 1 TL 5đ Tỉ lệ 20% 15% 15% 50% 12 TN 2 TL 2 TL 10.0 đ Tổng hợp chung- Số câu/Tỉ lệ 40% 30% 30% 100% * Lưu ý: Câu có dấu sao (*) có thể ra hoặc không ra
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 T Chương/ Nội dung/Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ đánh giá T Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Phân môn Lịch sử 1. Những thành tựu Vận dụng cao SỰ PHÁT tiêu biểu về khoa Giải thích: Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội 1/2 TRIỂN CỦA học kĩ thuật khoa học của C.Mác và Ph.Ăng-ghen là cuộc 1/2 (b) KHOA HỌC, KĨ cách mạng trong lịch sử tư tưởng loài người THUẬT, VĂN 2. Tác động của sự Vận dụng 1 HỌC, NGHỆ phát triển khoa Phân tích được tác động của sự phát triển 1/2 THUẬT TRONG học, kĩ thuật, văn khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong 1/2 (a)* CÁC THẾ KỈ học, nghệ thuật các thế kỉ XVIII – XIX. XVIII – XIX trong các thế kỉ XVIII – XIX 2 CHÂU Á TỪ 1. Trung Quốc Nhận biết NỬA SAU THẾ - Trình bày được sơ lược về Cách mạng Tân 1 KỈ XIX ĐẾN Hợi năm 1911. ĐẦU THẾ KỈ Thông hiểu 1 XX - Mô tả được quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. - Giải thích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. 2. Nhật Bản Nhận biết 2 Nêu được những nội dung chính của cuộc 2* Duy tân Minh Trị.
- 3. Ấn Độ Nhận biết 2 Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã 1* hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. 4. Đông Nam Á Nhận biết Nêu được một số sự kiện về phong trào giải 3 phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế 2* kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Số câu/ loại câu 8 TN 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 15% 15% Phân môn Địa lí 1 ĐẶC ĐIỂM – Đặc điểm chung Nhận biết 4 THỔ NHƯỠNG của lớp phủ thổ – Trình bày được đặc điểm phân bố của ba VÀ SINH VẬT nhưỡng. nhóm đất chính. VIỆT NAM – Đặc điểm và sự Thông hiểu phân bố của các – Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió nhóm đất chính. mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. – Vấn đề sử dụng – Phân tích được đặc điểm của đất feralit và 1* hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam. giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp. – Đặc điểm chung của sinh vật. – Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và – Vấn đề bảo tồn đa giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất dạng sinh học ở Việt nông nghiệp, thuỷ sản. Nam. 1* – Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam. Vận dụng 1* – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất.
- – Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề 1* bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. Số câu/ loại câu 4 TN 1 TL 1 TL Tỉ lệ 20% 15% 15% 12 TN 2 TL 2 TL Tổng hợp chung- Số câu/Tỉ lệ 40% 30% 30% * Lưu ý: Câu có dấu sao (*) có thể ra hoặc không ra
- TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 Họ và tên…………………………... MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 Lớp 8/…. Ngày kiểm tra: …./3/2025 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM Nhận xét của giáo viên: I. TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm) 1. Khoanh tròn chữ cái A (hoặc B, C, D) đứng đầu phương án trả lời đúng. (2.5 điểm) (Từ câu 01 đến câu 10, mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1. Mục tiêu của cuộc cách mạng Tân Hợi (năm 1911) là A. lật đổ chính quyền Mãn Thanh. B. chống các nước đế quốc sâu xé Trung Quốc. C. chống thực dân Anh gây ra cuộc Chiến tranh thuốc phiện. D. chống Nhật Bản mở rộng chiếm đóng vùng Đông Bắc Trung Quốc. Câu 2. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) đưa gia cấp (tầng lớp) nào lên nắm quyền? A. Quý tộc phong kiến. B. Quan lại, địa chủ. C. Độc tài quân sự Mạc Phủ. D. Quý tộc tư sản, đại tư sản. Câu 3. Đâu không phải là lĩnh vực cải cách trong cuộc Duy tân Minh Trị (1868)? A. Chính trị. B. Giáo dục. C. Kinh tế. D. Ngoại giao. Câu 4. Nữa đầu thế kỉ XIX, Ấn Độ là thuộc địa của đế quốc nào? A. Pháp. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Bồ Đồ Nha. Câu 5. Đầu thế kỉ XX, tổ chức nào đại diện cho phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản ở Ấn Độ? A. Đảng Tự do. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng Cộng hòa. D. Đảng Dân chủ. Câu 6. Đặc điểm nổi bậc của phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a nửa sau thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. có nhiều tầng lớp tham gia. B. diễn ra với nhiều xu hướng. C. Đảng Cộng sản ra đời vào năm 1920. D. phong trào lan rộng khắp cả nước. Câu 7. Phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin cuối thế kỉ XIX, diễn ra theo xu hướng nào? A. Bạo động, vũ trang. B. Cải cách, bạo động. C. Chính trị, ngoại giao. D. Cải cách, nghị trường. Câu 8. Nét đặc biệt trong phong trào giải phóng dân tộc của ba nước Đông Dương là A. đoàn kết, phối hợp chiến đấu với nhau. B. nổ ra trong cùng một thời điểm. C. cùng theo xu hướng dân chủ tư sản. D. có đông đảo các tầng lớp tham gia. Câu 9. Nhóm đất phù sa nước ta phân bố chủ yếu ở A. gò đồi. B. đồi núi. C. đồng bằng. D. cao nguyên. Câu 10. Nước ta có mấy nhóm đất chính? A. Hai nhóm. B. Ba nhóm. C. Bốn nhóm. D. Năm nhóm. 2. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy chọn từ hoặc cụm từ sau đây để điền vào chỗ trống (…) sao cho đúng: 1600 – 1700m trở xuống, 1600 – 1700m trở lên, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao. (0.5 điểm) (Mỗi ý đúng 0.25 đ) - Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao khoảng (1) …………………………………………………….. Đất mùn trên núi được hình thành trong điều kiện khí hậu (2) ………………………………......................................... 3. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp (1.0 điểm)
- Cột A (Nhóm đất) Kết quả Cột B (Diện tích, phân bố) 1. Feralit 1 + …………… A. chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên. 2. Phù sa 2 + ……………. B. chiếm hơn 65% diện tích đất tự nhiên. C. phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi. D. phân bố từ độ cao 1600 – 1700m trở xuống. II. TỰ LUẬN. (6.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Mô tả quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. Câu 2. (1.5 điểm) Phân tích tác động của sự phát triển văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX đối với xã hội loài người. Vì sao nói: Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ph.Ăng-ghen là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng loài người? Câu 3. (1.5 điểm) Em hãy chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta. Câu 4. (1.5 điểm) Em hãy chứng minh sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái ở Việt Nam. BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8
- I. TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm) 1. (2.5 điểm) Từ câu 1 đến câu 10, mỗi câu khoanh tròn đúng ghi 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D D C B C B A C B 2. (0.5 điểm). Học sinh điền đúng mỗi chỗ trống ghi 0.25 điểm - (1) 1600 – 1700m trở lên. - (2) cận nhiệt đới và ôn đới núi cao. 3. (1.0 điểm). Học sinh nối đúng mỗi ý ghi 0.25 điểm 1 + B + D + C; 2 + A. II. TỰ LUẬN. (6.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Mô tả quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. 1.5 Giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các nước đế 0.25 quốc phân chia, xâu xé. Năm 1840, lấy cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và tiêu hủy thuốc 0.5 phiện của thương nhân Anh, thực dân Anh đã gây chiến với Trung Quốc. Chính quyền Mãn Thanh phải kí hiệp ước Nam Kinh đầu hàng và chấp 1 nhận với những điều khoản có lợi cho Thực dân Anh. Nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung 0.25 Quốc. Năm 1901, sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc, Trung 0.5 Quốc trở thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa. a) Phân tích tác động của sự phát triển văn học, nghệ thuật trong các 1.0 thế kỉ XVIII – XIX đối với xã hội loài người. Sự phát triển của văn học, nghệ thuật đã góp phần lên án và vạch trần 0.5 những tệ nạn, bất công trong xã hội đương thời. Thức tỉnh, khích lệ người dân nhất là người lao động nghèo khổ đấu tranh 0.5 2 cho cuộc sống tự do, hạnh phúc. b) Nói: Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ph.Ăng- 0.5 ghen là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng loài người vì: Chủ nghĩa xã hội khoa học đã chỉ ra con đường đấu tranh của giai cấp công 0.5 nhân nhằm đánh đổ giai cấp tư sản để thiết lập xã hội không có người bóc lột người đó là chế độ Xã hội chủ nghĩa… Câu Nội dung cần đạt Điểm Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta 1.5 - Thực trạng: Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng 10 triệu ha, 0.25 chiếm khoảng 30% diện tích cả nước. Một số biểu hiện của thoái hóa đất: + Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, 0.5 3 trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng (0.25đ); nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. (0.25đ) + Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm 0.25 phèn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng. - Hậu quả của thoái hóa đất: Thoái hoá đất dẫn đến độ phì của đất giảm 0.25 khiến năng suất cây trồng bị ảnh hưởng, thậm chí nhiều nơi đất bị thoái hoá
- nặng không thể sử dụng cho trồng trọt. => Vì vậy, việc ngăn chặn sự thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất có ý 0.25 nghĩa vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Em hãy chứng minh sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái ở Việt Nam. 1.5 Kiểu hệ sinh thái ở Việt Nam đa dạng gồm: Các hệ sinh thái trên cạn, các hệ 0.25 sinh thái tự nhiên dưới nước và các hệ sinh thái nhân tạo. - Các hệ sinh thái trên cạn: + Gồm kiểu rừng sinh thái khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, 0.25 rừng nhiệt đới gió mùa với lớp phủ thực vật rậm rạp nhiều tầng, thành phần loài phong phú. 4 + Trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,… 0.25 - Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước: + Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả các vùng nước lợ), điển hình là 0.25 rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,… và hệ sinh thái biển chia thành các vùng nước theo độ sâu. + Các hệ sinh thái nước ngọt ở sông suối, ao, hồ đầm. 0.25 - Các hệ sinh thái nhân tạo: hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản rất đa dạng như: Hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên 0.25 canh,…Hệ sinh thái nuôi trồng thủy sản,… * Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt theo cách khác, nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Dành cho HSKT)
- I. TRẮC NGHIỆM. (4.0 điểm) 1. (2.5 điểm) Từ câu 1 đến câu 10, mỗi câu khoanh tròn đúng ghi 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D D C B C B A C B 2. (0.5 điểm). Học sinh điền đúng mỗi chỗ trống ghi 0.25 điểm - (1) 1600 – 1700m trở lên. - (2) cận nhiệt đới và ôn đới núi cao. 3. (1.0 điểm). Học sinh nối đúng mỗi ý ghi 0.25 điểm 1 + B + D + C; 2 + A. II. TỰ LUẬN. (6.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Mô tả quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. 3.0 Giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các nước đế 0.5 quốc phân chia, xâu xé. Năm 1840, lấy cớ chính quyền Mãn Thanh tịch thu và tiêu hủy thuốc 0.5 phiện của thương nhân Anh, thực dân Anh đã gây chiến với Trung Quốc. Chính quyền Mãn Thanh phải kí hiệp ước Nam Kinh đầu hàng và chấp 1 nhận với những điều khoản có lợi cho Thực dân Anh. 0.5 Nửa sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc từng bước nhảy vào xâu xé Trung 0.5 Quốc. Năm 1901, sau khi kí Hiệp ước Tân Sửu với các nước đế quốc, Trung 1.0 Quốc trở thành một nước phong kiến, nửa thuộc địa. Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất ở nước ta 3.0 - Thực trạng: Diện tích đất bị thoái hoá ở Việt Nam khoảng 10 triệu ha, 0.5 chiếm khoảng 30% diện tích cả nước. Một số biểu hiện của thoái hóa đất: + Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, 0.5 3 trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng; nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. 0.5 + Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm 0.25 phèn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng. 0.25 - Hậu quả của thoái hóa đất: Thoái hoá đất dẫn đến độ phì của đất giảm 0.25 khiến năng suất cây trồng bị ảnh hưởng, thậm chí nhiều nơi đất bị thoái hoá 0.25 nặng không thể sử dụng cho trồng trọt. => Vì vậy, việc ngăn chặn sự thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất có ý 0.5 nghĩa vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp. * Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt theo cách khác, nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa. Tiên Mỹ, ngày 18 tháng 3 năm 2025 Tổ trưởng Nhóm trưởng Giáo viên bộ môn Hồ Thị Quyên Trần Thiện Thu Trần Thiện Thu Hồ Thị Quyên

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
268 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
392 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
131 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
409 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
389 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
400 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
405 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
387 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
401 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
405 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
172 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
113 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
395 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
114 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
128 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
398 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
144 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
