intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước” – bước đệm vững chắc để các em tự tin bước vào kỳ thi. Với nội dung được biên soạn khoa học, tài liệu này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện khả năng làm bài và đạt kết quả cao nhất!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước

  1. TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9 (ĐỀ CHO HSKT) Mức độ nhận thức Chương/ TT Nội dung/đơn vị kiến thức Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ đề cao % điểm (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử -Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng 4TN tháng Tám năm 1945 -Việt Nam kháng chiến chống thực dân 4TN 1TL* Pháp xâm lược giai đoạn 1946-1950 Việt Nam từ năm 1945 đến -Việt Nam kháng chiến chống thực dân 1TL* 1 năm 1991 Pháp 1951- 1954 (9 tiết) -Việt Nam kháng chiến chống Mỹ cứu 50% nước, thống nhất đất nước giai đoạn 1954- 1TL* 5điểm 1965 -Việt Nam kháng chiến chống Mỹ, cứu 1TL* nước, thống nhất đất nước 1965-1975 Số câu/ loại câu 8TN 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50% Phân môn Địa lí
  2. 1 Chủ đề 1 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ 3TN 25% BẮC TRUNG – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự 2,5 điểm BỘ 1TL nhiên và tài nguyên thiên nhiên (3 tiết) – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã 1TN hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng 2 Chủ đề 2 – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ 1* 25% DUYÊN HẢI – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự 2,5 điểm NTB nhiên và tài nguyên thiên nhiên (3 tiết) – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã 1* hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 1 Tổng số câu 6 câu 1 câu Tỉ lệ 20% 30 % Tỉ lệ chung 40% 30% 30% 100% ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9
  3. Mức độ nhận thức Mức độ đánh giá Chương/ Nội dung/đơn vị kiến Vận Tổng TT Nhận Thông Vận thức dụng % chủ đề biết hiểu dụng cao điểm (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Nhận biết – Trình bày được những nét chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân -Việt Nam trong năm Nam Bộ. đầu sau Cách mạng – Trình bày được những biện pháp chủ yếu để xây 4TN tháng Tám năm 1945 dựng và củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn về kinh tế, văn hoá, giáo dục, quân Việt Nam từ sự,... trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 5đ năm 1945 1945. 1 đến năm 50% 1991 -Việt Nam kháng Nhận biết chiến chống thực dân – Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 4TN Pháp xâm lược giai lược của Đảng. đoạn 1946-1950 Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng -Việt Nam kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chiến chống thực dân (1946). Pháp 1951- 1954 – Nêu và giải thích được đường lối kháng chiến
  4. chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng. – Nêu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). – Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại giao,... trong kháng chiến chống thực dân Pháp. -Việt Nam kháng Vận dụng chiến chống Mỹ, cứu – Phân tích được một số điểm chủ yếu trong Lời kêu nước, thống nhất đất gọi toàn quốc kháng chiến. 1TL* nước 1965-1975 -Vì sao nói: Chiến thắng Điện Biên Phủ là sự kiện 1TL* “ lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”
  5. Thông hiểu – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục và phát triển kinh tế, chi viện cho cách mạng miền Nam, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ,...). – Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của -Việt Nam kháng nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, chiến chống Mỹ cứu cứu nước giai đoạn 1954 – 1975 (phong trào Đồng nước, thống nhất đất 1TL* khởi; đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, nước giai đoạn 1954- “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” 1965 của Mỹ; Tổng tiến công nổi dậy năm 1968, 1972; Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975,...). – Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 1TL* Số câu/ loại câu 8TN 1TL 1TL Tỉ lệ 20% 15% 15% 50% Phân môn Địa lí 1 Chủ đề 1 – Vị trí địa lí, phạm Nhận biết: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí BẮC vi lãnh thổ và phạm vi lãnh thổ của vùng. 3TN 2,5đ TRUNG – Các đặc điểm nổi Trình bày được đặc điểm, dân số và phân bố dân 1TN 25% BỘ bật về điều kiện tự cư ở vùng Bắc Trung Bộ. nhiên và tài nguyên (số tiết 3) 1TL* thiên nhiên Thông hiểu: Trình bày được đặc điểm phân hoá – Các đặc điểm nổi của tự nhiên (phân hóa bắc nam, phân hóa đông
  6. bật về dân cư, xã hội tây). của vùng Trình bày được vấn đề phòng chống thiên tai và – Đặc điểm phát ứng phó với biến đổi khí hậu ở Bắc Trung Bộ. triển và phân bố các Giải thích được đặc điểm phân bố dân cư ở vùng ngành kinh tế của Bắc Trung Bộ. vùng 1TL* Phân tích được sự phát triển và phân bố kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). Phân tích được thế mạnh về du lịch ở vùng Bắc Trung Bộ. Phân tích được vấn đề phát triển kinh tế biển ở vùng Bắc Trung Bộ. Vận dụng: Giải thích được ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. 2 Chủ đề 2 – Vị trí địa lí, phạm Nhận biết: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí DUYÊN vi lãnh thổ và phạm vi lãnh thổ của vùng. 1TN * 2,5đ HẢI NTB – Các đặc điểm nổi Trình bày được sự phân bố dân cư, dân tộc. 1TN* 25% (số tiết 3) bật về điều kiện tự Trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm miền 1TN nhiên và tài nguyên Trung. thiên nhiên – Các đặc điểm nổi Hiểu: – Phân tích được đặc điểm tự nhiên và tài bật về dân cư, xã hội nguyên thiên nhiên, các thế mạnh và hạn chế của vùng chính. – Đặc điểm phát – Phân tích được sự phát triển của một số ngành triển và phân bố các kinh tế thế mạnh của vùng (sử dụng bản đồ và ngành kinh tế của bảng số liệu).
  7. vùng – Vùng kinh tế trọng Vận dụng: điểm miền Trung – Nhận xét được những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). Số câu/ loại câu 6 câu 1 câu TNKQ TL 7 câu Tỉ lệ 20% 30% Tổng hợp chung 40% 30% 30%
  8. TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2024-2025 TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP: 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 ĐỀ CHO HSKT điểm) Mỗi đáp án đúng ghi 0,25 đ Khoanh tròn các chữ cái A hoặc (Đề gồm có 2 trang) B, C D đứng đầu ý trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 12) Câu 1: Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là: A. quân đội chưa được củng cố. B. quân đội chưa được củng cố. C. nạn ngoại xâm và nội phản. D. ngân sách nhà nước trống rỗng. Câu 2: “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” là ngày nào? A. Ngày 2 – 9 hàng năm. B. Ngày 5 – 9 hàng năm. C. Ngày 7 – 9 hàng năm. D. Ngày 10 – 9 hàng năm. Câu 3: Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần hai vào thời gian nào? A. Ngày 6 - 9 - 1945. B. Ngày 23 - 9 - 1945. C. Ngày 5 - 9 - 1945. D. Ngày 25 - 9 - 1945. Câu 4: Quân đội Đồng minh nào dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Mỹ. B. Anh . C. Pháp. D. Trung Hoa Dân Quốc. Câu 5: Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (9 – 1947) là của ai? A. Võ Nguyên Giáp. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tổng Bí thư Trường Chinh. D. Ban thường vụ Trung ương Đảng. Câu 6: Tín hiệu kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nổ ra đầu tiên ở đâu? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Nam Bộ. D. Lạng Sơn. Câu 7: Chỉ thị Toàn dân kháng chiến do ai soạn thảo? A. Trường Chinh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Hồ Chí Minh. D. Ban thường vụ Trung ương Đảng.
  9. Câu 8: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh diễn ra vào ngày A. 12-12-1946. B. 19-12-1946. C. 15-12-1946. D. 20-12-1946. Câu 9. Bắc Trung Bộ tiếp giáp với A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 10. Tỉnh nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ? A. Ninh Bình. B. Nghệ An. C. Hưng Yên. D. Nam Định. Câu 11. Bắc Trung Bộ giáp với quốc gia nào? A. Lào. B. Thái Lan. C. Trung Quốc. D. Campu-chia. Câu 12. Năm 2021, dân số của Bắc Trung Bộ khoảng A. 10,2 triệu người. B. 11,2 triệu người. C. 12,2 triệu người D. 13,2 triệu người. Câu 13. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào trong các câu sau (0,5đ) a) Quần đảo Trường Sa thuộc thành phố Đà Nẵng. b) Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào. Câu 14. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ (…) để hoàn thành nội dung sau (0,5 đ) ( Bình Định; Khánh Hoà; 5,3%; 5,7%) Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm 5 tỉnh, thành phố là Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và .....(1)................ (năm 2021). Trong những năm gần đây, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tốc độ tăng trưởng cao so với các vùng kinh tế trọng điểm khác. Năm 2021 vùng đóng góp ....(2).....GĐP cả nước. II. TỰ LUẬN Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?
  10. Câu 2: (1,5 điểm) Vì sao nói: Chiến thắng Điện Biên Phủ là sự kiện “ lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” ? Câu 3.(3,0 điểm) Trình bày các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai ở Bắc Trung Bộ? …………………..Hết…………………… HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 9 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B D C A D B Câu 9 10 11 12 Đáp án C B A B Câu 13: đúng mổi câu 0,25 đ a) S; b) Đ Câu 14. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ (1) Bình Định, (2) 5,3%. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1,5 điểm
  11. - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh 0,5 điểm với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. 1 - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng 0,25 cảm. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. điểm - Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng 0,75 tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng,hoà bình,dân chủ điểm trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. Chiến thắng Điện Biên Phủ được đánh giá “lừng lẫy năm châu, 1,5 điểm chấn động địa cầu" vì đã: - Đập tan Kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành 1,0 điểm 2 thắng lợi. - Chiến thắng này cũng là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào 0,5 điểm giải phóng dân tộc trên thế giới. 3 Các hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu 3 điểm quả thiên tai ở Bắc Trung Bộ như: - Phòng ngừa: Cảnh báo về thiên tai trên các phương tiện thông tin; diễn tập phòng chống thiên tai; trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn, ven biển; di dời người dân ra khỏi vùng có nguy 1 điểm cơ để giảm thiểu thiệt hại nếu thiên tai xảy ra… - Ứng phó: sơ tán kịp thời người và tài sản ra khỏi vùng 1 điểm nguy hiểm khi có bão, lũ, sạt lở đất; gia cố nhà cửa, tài sản; gia cố đê sông, đê biển; - Khắc phụ hậu quả thiên tai: ổn định đời sống của người 1 điểm
  12. dân; tăng cường công tác cứu trợ, cứu nạn; vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh sau thiên tai; tổ chức lại sản xuất và thay đổi cơ cấu cây trồng, lịch thời vụ sản xuất. - Lưu ý: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ Nguyễn Thị Lời Huỳnh Văn Long Huỳnh Văn Long DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG Võ Đình Thương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2