
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THPT Mường Áng
lượt xem 1
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THPT Mường Áng" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THPT Mường Áng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THPT HUYỆN MƯỜNG ẢNG NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: Ngữ văn 11 – Ban cơ bản Thời gian :90 phút (Không tính thời gian giao I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Mỗi lần nắng mới hắt bên song, Xao xác gà trưa gáy não nùng, Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng, Chập chờn sống lại những ngày xưa. Tôi nhớ mẹ tôi thuở thiếu thời, Lúc người còn sống tôi lên mười, Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội, Áo đỏ người đưa trước giậu phơi. Hình bóng mẹ tôi chửa xóa mờ Hãy còn mường tượng lúc vào ra: Nét cười đen nhánh sau tay áo, Trong ánh trưa hè trước giậu thưa. (Nắng mới, Lưu Trọng Lư, Theo Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh, Hoài Chân, NXB Văn học,1994) Câu 1. Xác định hai phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản trên. Câu 2. Trong văn bản, hình ảnh người mẹ hiện lên qua những câu thơ nào? Câu 3. Anh/Chị hiểu thế nào về hai câu thơ sau: “Nét cười đen nhánh sau tay áo, Trong ánh trưa hè trước giậu thưa.” Câu 4. Anh chị hãy nhận xét về tâm tư, tình cảm của nhân vật “ tôi ” trong văn bản. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ nội dung của văn bản đọc hiểu anh/Chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trình bày về vai trò của tình mẫu tử đối với cuộc đời mỗi con người. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về bức tranh thôn Vĩ trong hai đoạn thơ sau: Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền. Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tói nay? ( Trích “ Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử, SGK Ngữ văn 11 tập 2, tr39, NXBGD năm 2009). ………………….Hết …………………….
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRƯỜNG PTDTNT THPT HUYỆN MƯỜNG ẢNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: Ngữ văn 11 – Ban (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 .- Hai phương thức 0,5 biểu đạt: tự sự, biểu cảm hoặc tự sự, miêu tả hoặc biểu cảm, miêu tả Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 phương thức biểu đạt trong đáp án 0,25 điểm 2 - Hình ảnh người mẹ 0,75 hiện lên qua những câu thơ sau: - Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội, Áo đỏ người đưa trước giậu phơi. - Nét cười đen nhánh sau tay áo Trong ánh trưa hè, trước giậu thưa. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được như trong đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời 2 câu thơ trong đáp án: 0,5 điểm - Hs trả lời được 1 câu cho 0,25 điểm - Học sinh trả lời sai không cho điểm 3 - Nét cười đen nhánh 1,0 chỉ nụ cười của mẹ ( người phụ nữa Việt Nam xưa thường có phong tục nhuộm răng đen.) - Câu thơ là hình ảnh đẹp của người mẹ trong kí ức của nhân vật “ tôi” - hình ảnh người mẹ vừa lấp lánh tỏa sáng, vừa e ấp, kín đáo trong nụ cười tươi
- tắn, hiền hậu, mang nét đẹp của người phụ nữ Việt Nam xưa. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm - Học sinh trả lời được 01 ý: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được một cách chung chung gần ý cho 0,25 điểm. 4 - Tâm tư, tình cảm của 0,75 nhân vật “tôi”: + Buồn thương, xót xa khi mẹ đã khuất xa +Tình yêu, nỗi nhớ mẹ cùng với những kí ức đẹp đẽ về hình ảnh người mẹ với nụ cười hiền hậu, tỏa sáng. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 1 ý: 0.5 điểm Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải đảm bảo 2 ý và phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn 2,0 (khoảng 150 chữ) về vai trò của tình mẫu tử trong cuộc đời mỗi người. a. Đảm bảo yêu cầu 0,25 về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn 0,25 đề cần nghị luận Vai trò của tình mẫu tử c. Triển khai vấn đề 0,75 nghị luận Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ, quan điểm của bản thân về ý kiến được nêu. Có thể theo
- hướng sau: +Tình mẫu tử là tình cảm đẹp nhất trong cuộc đời mỗi con người. Tình mẫu tử thể hiện sự gắn kết kì diệu giữa con và mẹ, là tình cảm nâng đỡ, dìu dắt mỗi con người đến sự bình yên và hạnh phúc trong tâm hồn, là điểm tựa là sức mạnh để con người bước qua những khó khăn trong cuộc sống. + Tình mẫu tử có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với mỗi người. Bất cứ ai trong cuộc đời cũng cần biết trân trọng tình cảm cao quý đó bởi chính tình mẫu tử hướng con người đến những hành động tốt đẹp để dần hoàn thiện nhân cách của mình. Hướng dẫn chấm: - Học sinh lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Học sinh lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm) - Học sinh lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Cảm nhận bức tranh 5,0 thôn Vĩ trong 2 đoạn thơ a. Đảm bảo cấu trúc 0,25 bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn 0,5 đề cần nghị luận Cảm nhận về bức tranh thôn Vĩ trong hai đoạn thơ c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát 0,5 về tác giả Hàn Mặc Tử, tác phẩm “ Đây thôn Vĩ Dạ”. Và trích dẫn 2 đoạn thơ. Hướng dẫn chấm: giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác
- phẩm, đoạn trích: 0,25 điểm *. Về nội dung: 2,5 a. Cảm nhận về bức tranh Vĩ Dạ: * Khổ 1: - Đọan thơ là bức tranh Vĩ Dạ trong một sớm bình minh trong trẻo, tinh khôi, tràn đầy sức sống hiện lên trong nỗi nhớ và sự đắm say của thi nhân: + Cảnh sắc đẹp đẽ hiện lên qua hình ảnh nắng mới rực rỡ, tinh khôi và khu vườn xanh mướt + Hình ảnh con người xứ Huế dịu dàng , đôn hậu hài hòa với khung cảnh thiên nhiên. -Nghệ thuật: sự tài tình, tinh tế của thi nhân trong cách sử dụng câu hỏi tu từ, so sánh, điệp từ, đại từ phiếm chỉ ai... * Khổ 2: - Không gian được mở rộng hơn : mây, gió: Cảm nhận được sự chia ly, xa cách. Tâm trạng buồn man mác - Mọi cảnh vật như chất chứa tâm trạng: Dòng sông như bất động, không muốn chảy, thể hiện tâm trạng buồn - Không gian tràn ngập ánh trăng, hư hư ảo ảo - Câu hỏi thể hiện nên ước mong, nguyện vọng của tác giả - Nghệ thuật: Nhân hóa, câu hỏi tu từ, đại từ phiếm chỉ, từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm... Hướng dẫn chấm: - Phân tích chi tiết, làm rõ nội dung, nghệ thuật của 2 đoạn thơ:: 2,0 điểm - 2,5 điểm - Phân tích được bức tranh nhưng chưa thật chi tiết, đầy đủ: 1,0
- điểm - 1,75 điểm. - Phân tích chung chung, chưa làm rõ bức tranh thôn Vĩ: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá 0,5 - Đoạn thơ là bức tranh trong và ngoài thôn Vĩ Dạ rực rỡ, tinh khôi, thơ mộng trong một sớm bình minh. Đó cũng là thần thái, vẻ đẹp thơ mộng của xứ Huế. Tuy cảnh có chút đượm buồn, chia lìa nhưng qua đoạn thơ, ta thấy được tình yêu, nối nhớ, sự say đắm của Hàn Mặc Tử với Vĩ Dạ nói riêng và xứ Huế nói chung.Nhà thơ đã thể hiện tình yêu đời, yêu người tha thiết và sự tinh tế tài hoa trong cách thể hiện. - Bức tranh Vĩ Dạ là vẻ đẹp của non sông gấm vóc, bồi đắp trong chúng ta tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Hướng dẫn chấm: -Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. -Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của tác phẩm; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm
- xúc. - Học sinh đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Học sinh đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 ..........................Hết............................

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
