Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Với “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học 2023-2024 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 theo 2 nội dung: Đọc hiểu, Viết. Mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức đề kiểm tra: trắc nghiệm và tự luận. Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Ngữ văn 7 Mức độ TT Nội nhận dung/ thức Kĩ đơn Nhận Thông Vận V. Tổng năng vịkĩ biết hiểu dụn dụn % điểm năng 1 g g cao TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Truyện ngụ ngôn Số 4 0 3 1 0 1 0 1 10 câu 1 Tỉ lệ 20 15 10 10 5 60 % điểm Làm văn Nghị luận về một Số 0 1* 0 1* 0 vấn đề 0 1* trong 1* đời 1 câu 2 Tỉ lệ 10 15 10 0 5 40 % điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 1
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II (dành cho HSKT) NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN 7 - Thời điểm kiểm tra:Kiểm tra giữa kì II (Từ tuần 19 hết tuần học thứ 26). - Thời gian làm bài:90 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30 % trắc nghiệm,70% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 100% Nhận biết. Nội dung/ đơn vị Mứcđộnhậ Tổng kiến thức nthức nhận biết (Số câu) TN TL Thơ 5 chữ 6 1 7 Tỉlệ%điểm 3.0 7.0 10.0
- 2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Ngữ văn 7 Nội dung/ Kĩ TT Đơn vị Mức độ đánh giá năng kiến thức 1 Đọc Truyện Nhận biết: hiểu ngụ ngôn - Nhận biết được thể loại, chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của văn bản. - Nhận biết được ngôi kể trong truyện. Thông hiểu: - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách, hình ảnh nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. - Chức năng của liên kết câu trong văn bản; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. Vận dụng cao: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.
- 2. Làm Nghị luận Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về vấn văn về một đề nghị luận. vấn đề Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, trong đời bố cục văn bản…) sống (trình bày Vận dụng: ý kiến tán Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày thành) được sự tán thành đối với ý kiến cần bàn luận. Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến riêng một cách thuyết phục. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II (HSKT) NĂM HỌC 2023-2024 Môn Ngữ văn 7 Nội dung/ đơn Yêu cầu cần Số Câu hỏi Số điểm vị kiến thức đạt TN TL Truyện ngụ ngôn 1. Đọc hiểu - Xác định được thể loại, ngôi kể 6 4.0 - Nhận biết các các nhân vật, chi tiết trong văn bản 2. Viết 7.0 1 Chép lại đoạn trích
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học: 2023 – 2024 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CÁO VÀ CÒ Ngày xửa ngày xưa, có một con cáo rất xảo quyệt và tinh nghịch. Nó thường giả vờ thân thiện sau đó chơi khăm những con vật khác. Một ngày nọ, Cáo gặp một chị Cò. Nó kết bạn với Cò và ra vẻ thân thiện, mời Cò tới nhà ăn tối. Chị Cò vui vẻ nhận lời. Tối hôm đó, chị Cò vui vẻ tới nhà Cáo như lời mời. Cáo mời Cò vào nhà và bưng ra hai bát súp. Nó múc súp ra hai cái đĩa rất là nông! Chị Cò không thể nào ăn được súp với mỏ dài của mình, còn Cáo thì dễ dàng liếm một loáng là hết đĩa súp. Thấy Cò như vậy Cáo rất khoái trá nhưng vẫn giả vờ quan tâm hỏi: – Sao chị không ăn? Súp không ngon à? Chị Cò với cái bụng đói meo trả lời: – Ồ súp rất ngon, nhưng tôi bị đau dạ dày và không thể ăn thêm được nữa Cáo ạ. Thế rồi Cò đi về sau khi đã cảm ơn Cáo, và không quên mời Cáo đến nhà ăn tối. Tới ngày hẹn, Cáo tới nhà cò để dùng bữa tối như được mời. Sau khi chuyện trò, chị Cò đi vào bếp để lấy súp ra mời Cáo ăn. Lần này, chị Cò múc súp ra hai cái lọ hẹp với cái cổ rất dài. Cò ăn súp dễ dàng với cái mỏ dài của mình, còn Cáo rõ ràng không thể nào ăn được.
- Sau khi kết thúc bữa ăn, chị Cò nhẹ nhàng hỏi Cáo: – Bạn dùng bữa có ngon không bạn Cáo? Cáo nhớ lại những gì mình đã chơi xấu Cò và cảm thấy rất xấu hổ. Nó chỉ biết lắp bắp: – Tôi … tôi phải về đây. Bụng tôi bỗng dưng đau quá! Rồi cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã. (Cáo và cò - trang 7 - NXB thông tin) Câu 1: (0.5điểm) Truyện Cáo và Cò thuộc thể loại nào? A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết. D. Truyện thần thoại Câu 2: (0.5đ) Truyện được kể bằng ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Kết hợp nhiều ngôi kể Câu 3: (0.5 điểm) Cáo đã tiếp đãi Cò như thế nào? A. Niềm nở, chu đáo với những món ăn ngon. B. Chỉ có súp trên cái đĩa nông. C. Chỉ có súp đựng trong chiếc lọ hẹp với cái cổ rất dài. D. Một đĩa súp cho mình và một lọ súp cho bạn. Câu 4:(0.5 điểm) Em hãy chỉ ra đâu là mô típ mở đầu quen thuộc trong truyện ngụ ngôn trên? A. Một ngày nọ B. Tối hôm đó C. Tới ngày hẹn D. Ngày xửa, ngày xưa Câu 5:(0.5 điểm) Dấu chấm lửng trong câu “Tôi…tôi phải về đây” được dùng để làm gì? A. Thể hiện lời nói ngập ngừng. B. Làm giãn nhip điệu câu văn. C. Thể hiện lời nói bỏ dở. D. Cho biết nhiều sự vật chưa liệt kê hết. Câu 6:(0.5 điểm) Trong hai câu “Cáo nhớ lại những gì mình đã chơi xấu Cò và cảm thấy rất xấu hổ. Nó chỉ biết lắp bắp” có sử dụng phép liên kết nào? A. Phép nối B. Phép lặp C. Phép thế. D. Phép chuyển Câu 7:(0.5 điểm) Vì sao Cáo lại “cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã”? A. Cáo tức giận vì bị Cò chơi khăm. B. Cáo buồn vì Cò tiếp đãi không nồng hậu. C. Cáo ăn quá no nên bị đau bụng. D. Cáo xấu hổ vì mình đã từng chơi xấu Cò. Câu 8: (1.0 điểm) Những chi tiết nào trong văn bản thể hiện rõ bản chất khôn ranh, tinh quái của Cáo? Theo em, Cáo là hình ảnh đại diện cho kiểu người nào trong cuộc sống? Câu 9: (1.0 điểm) Em có đồng tình với cách ứng xử của Cò đối với Cáo không? Vì sao? Câu 10:(0.5 điểm) Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện trên là gì? II. VIẾT (4.0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn, nhiều bạn vì mải chơi mà sao nhãng học tập”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên? ------------------------- Hết -------------------------
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (HSKT) MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học: 2023 – 2024 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CÁO VÀ CÒ Ngày xửa ngày xưa, có một con cáo rất xảo quyệt và tinh nghịch. Nó thường giả vờ thân thiện sau đó chơi khăm những con vật khác. Một ngày nọ, Cáo gặp một chị Cò. Nó kết bạn với Cò và ra vẻ thân thiện, mời Cò tới nhà ăn tối. Chị Cò vui vẻ nhận lời. Tối hôm đó, chị Cò vui vẻ tới nhà Cáo như lời mời. Cáo mời Cò vào nhà và bưng ra hai bát súp. Nó múc súp ra hai cái đĩa rất là nông! Chị Cò không thể nào ăn được súp với mỏ dài của mình, còn Cáo thì dễ dàng liếm một loáng là hết đĩa súp. Thấy Cò như vậy Cáo rất khoái trá nhưng vẫn giả vờ quan tâm hỏi: – Sao chị không ăn? Súp không ngon à? Chị Cò với cái bụng đói meo trả lời: – Ồ súp rất ngon, nhưng tôi bị đau dạ dày và không thể ăn thêm được nữa Cáo ạ. Thế rồi Cò đi về sau khi đã cảm ơn Cáo, và không quên mời Cáo đến nhà ăn tối. Tới ngày hẹn, Cáo tới nhà cò để dùng bữa tối như được mời. Sau khi chuyện trò, chị Cò đi vào bếp để lấy súp ra mời Cáo ăn. Lần này, chị Cò múc súp ra hai cái lọ hẹp với cái cổ rất dài. Cò ăn súp dễ dàng với cái mỏ dài của mình, còn Cáo rõ ràng không thể nào ăn được. Sau khi kết thúc bữa ăn, chị Cò nhẹ nhàng hỏi Cáo: – Bạn dùng bữa có ngon không bạn Cáo? Cáo nhớ lại những gì mình đã chơi xấu Cò và cảm thấy rất xấu hổ. Nó chỉ biết lắp bắp:
- – Tôi … tôi phải về đây. Bụng tôi bỗng dưng đau quá! Rồi cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã. (Cáo và cò - trang 7 - NXB thông tin) Câu 1: (0.5 điểm) Truyện Cáo và Cò thuộc thể loại nào? A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết. D. Truyện thần thoại Câu 2: (0.5đ) Truyện được kể bằng ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Kết hợp nhiều ngôi kể Câu 3: (0.5đ) Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào? A. Cáo và Mèo B. Cáo và Cò C. Cò Và Mèo D. Cò và Gà Câu 4: (0.5đ) Ở đoạn đầu, con Cáo được giới thiệu như thế nào? A. Con vật dễ thương, đáng yêu B. Con vật tốt bụng C. Con vật rất xảo quyệt và tinh nghịch D. Con vật biết yêu thương mọi người Câu 5: (0.5đ) Cáo kết bạn với ai? A. Mèo B. Cò C. Gà D. Chim Câu 6: (0.5đ) Cáo mời Cò đến nhà mình để làm gì? A. chơi đùa B. trò chuyện C. chơi thể thao D. ăn tối II. VIẾT (7.0 điểm) Chép lại đoạn trích(từNgày xửa ngày xưađến nhưng tôi bị đau dạ dày và không thể ăn thêm được nữa Cáo ạ.) - Hết-
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn lớp 7 A. Hướng dẫn chung: - Giáo viêndựavàoyêucầucủaHướngdẫnchấmnàyđểđánhgiábàilàmcủahọcsinh.Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trântrọng,khuyếnkhíchnhữngbàiviếtsâusắc,sángtạotrongnộidungvàhìnhthứctrìnhbày. - Điểmlẻtoànbàitính đến0.25điểm.Sauđó làmtrònsốđúngtheoquyđịnh. B. Hướng dẫn cụ thể: I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 A 0,5
- 2 C 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5
- 7 D 0,5 8 - Chi tiết thể hiện bản chất khôn ranh, tinh quái của Cáo: Múc súp ra 1,0 đĩa nông, vờ hỏi chị Cò rằng súp không ngon à? (0,5 điểm) - Cáo là hình ảnh đại diện cho kiểu người gian xảo, lừa lọc trong cuộc sống (0,5 điểm) 9 *Mức 1. (1.0 điểm) 1.0 - Học sinh có thể bày tỏ thái độ đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần với cách ứng xử của nhân vật song cần có sự lý giải phù hợp với nội dung đoạn trích, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. *Mức 2. (0.5 điểm) Học sinh có thể bày tỏ thái độ đồng tình/ không đồng tình/ đồng tình một phần với cách ứng xử của nhân vật, có sự lý giải tương đối phù hợp với nội dung đoạn trích, đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật; diễn đạt chưa trôi chảy, mạch lạc *Mức 3. (0.5 điểm)Trả lời không đúng yêu cầu của đề bài hoặc không trả lời. Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm. 10 - Học sinh nêu được bài học rút ra ý nghĩa sâu sắc, phù hợp với nội dung thể hiện trong đoạn trích. 0,5 Gợi ý: Bài học rút ra: - Sống chân thật, thân thiện. - Biết trân trọng tình bạn - Không dối trá. …. - Mức 1. (0.5 điểm) Họcsinhnêuđượcnêu được bài học phùhợp, diễn đạt gọn rõ - Mức 2. (0.25 điểm) Học sinh nêuđượcnêu được bài học phùhợp, nhưng diễn đạt chưa gọn rõ. - Mức 3. (0.0 điểm) Họcsinh khôngtrảlờihoặctrảlời khôngliênquan. II. LÀM VĂN (4.0 điểm) 1. Bảngđiểmchungtoànbài
- Tiêu chí Điểm 1. Cấutrúcbàivăn 0,5 2. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 3. Trìnhbày vấn đề được kể 2,5 4. Chính tả, ngữ pháp 0,25
- 5. Sángtạo 0,5 2. Bảngchấm điểmcụthểchotừngtiêuchí 1.Cấutrúcbàivăn Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Học sinh phải biết kết hợp kiến thức, kĩ năng về dạng bài văn nghị luận để tạo lập văn bản. - Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kếtbài. Mở bài giới thiệu được vấn đề nghị luận, p h ầ n Thân bài biết sắp xếp các lí lẽ, dẫn chứng theotrìnhtựhợplýđểlàm sáng tỏ vn đề nghị luận,phần. Kết bài nêu được ý nghĩa của ý kiến tán thành.Cácphầncósựliênkếtchặtchẽ,phầnThânbàibiếttổchứcthànhnhiềuđoạnvăn. - Văn viết có cảm xúc, diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp,... 2. Xác định đúng vấn đề 0,25 Xác định đúng yêu cầu của đề: : Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm về trò chơi điện tử 3. Trình bày vấn đề 2.5 a. Mở bài: (0,25 điểm) Nêu được vấn đề cần nghị luận b. T hân b ài: (2.0 điểm) + Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề + Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu. + Sử dụng được lý lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. c. Kết bài: (0,25 điểm) - Khẳng định lại sự tán thành ý kiến, nêu tác dụng của ý kiến đó đối với cuộc sống. 4. Chính tả, ngữ pháp Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng 0.25 từ, đặt câu, diễn đạt. 5. Sángtạo Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (Viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh 0.5 và các yếu tố biểu cảm...) thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, sâu sắc, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II (dành cho HSKT) NĂM HỌC 2023-2024 Môn Ngữ văn 7 1. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án trả lời A A B C B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. VIẾT: (7.0 điểm) - HS chép chính xác, chữ viết rõ ràng, không mắc nhiều lỗi chính tả. (Tuỳ thuộc vào vào sự tiến bộ của học sinh GV cho điểm phù hợp với năng lực) NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Tổ trưởng Giáo viên Trương Thị Thu Tâm Nguyễn Thị Tùng Linh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn