
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc
lượt xem 0
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc
- UBND HUYỆN MỎ CÀY BẮC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MÔN: NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC: 2024-2025 Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Kĩ dung/đơn cao TT năng vị kiến TN thức TN TN TN K TL TL TL TL KQ KQ KQ Q 1 Đọc Thơ hiểu Đường 0 2 0 2 0 1 0 50 luật 2 Viết Viết bài văn phân tích một 0 0 0 0 0 0 0 1 50 tác phẩm văn học Tổng 00 20 00 20 0 10 0 50 Tỉ lệ % 20% 20% 10% 50% 100 Tỉ lệ chung 50% 50% UBND HUYỆN MỎ CÀY BẮC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội Thông Vận TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề hiểu dụng vị kiến thức biết dụng cao
- 1 Đọc hiểu Thơ * Nhận biết: Đường - Nhận biết được thể thơ và 02 TL luật dấu hiệu nhận biết -Nhận biết được các từ tượng hình,tượng thanh trong bài thơ 02 TL * Thông hiểu: - Hiểu được tâm sự của nhà 01 thơ thể hiện qua hai câu thơ - Xác định được biện pháp tu từ và tác dụng * Vận dụng:Trình bày suy nghĩ của bản thân về hình ảnh người phụ nữ 2 Viết Phân tích Nhận biết: 01 một tác - Xác định được kiểu bài nghị phẩm văn luận văn học. học. - Xác định được bố cục bài văn, văn bản cần nghị luận. Thông hiểu: Thông hiểu: - Trình bày rõ ràng các khía cạnh của văn bản. - Nêu được chủ đề, dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm văn học để viết được bài văn nghị luận văn học hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề.
- - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng 2 TL 3TL 1 TL Tỉ lệ % 20 20 10 50 Tỉ lệ chung 50 50
- UBND HUYỆN MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Phần I. Đọc hiểu (5 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: THƯƠNG VỢ Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên, hai nợ, âu đành phận, Năm nắng, mười mưa, dám quản công. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc: Có chồng hờ hững cũng như không! ( Trần Tế Xương ) Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? Nêu dấu hiệu nhận biết ? (1.0 đ) Câu 2. Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong bài thơ ( 1.0 đ) Câu 3. Tú Xương gửi gắm tâm sự gì qua hai câu thơ “Một duyên hai nợ âu đành phận/ Năm nắng mười mưa dám quản công”? (1.0 đ) Câu 4. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ: (1.0 đ ) Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Câu 5. Từ hình tượng bà Tú trong văn bản Thương vợ em có suy nghĩ gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến.? ( Viết thành đoạn văn 5-7 câu) ( 1.0 đ ) Phần II. Viết (5,0 điểm) Hãy viết bài văn phân tích bài thơ trên
- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Thất ngôn bát cú đường luật 1.0 Câu 1 Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 tiếng, gieo vần các tiếng điểm cuối dòng 1,2,4,6,8 ( sông, chồng, đông, công, không ) Từ tượng hình: Lặn lội, hờ hững Câu 2 1.0điểm Tượng thanh: Eo sèo Ông Tú tự thấy mình là gánh nợ trong suốt cuộc đời người vợ. Nhưng người vợ làm mọi việc một cách tự nhiên, âm 1.0 Câu 3 thầm không hề đòi hỏi, than trách, coi đó là một lẽ thường điểm tình. - Sử dụng từ láy - Sử dụng biện pháp đảo ngữ, ẩn dụ 1,0 Câu 4 → Tác dụng:Nhấn mạnh sự vất vả đảm đang của người điểm vợ đồng thời thấy được tấm lòng nhà thơ với cái nhìn ái ngại, cảm thông. Câu 5 Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua hình ảnh 2.0 bà Tú: điểm - Người phụ nữ Việt Nam luôn cần cù, chăm chỉ lao động trong cuộc sống dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, có khó khăn đến đâu. - Dù cuộc sống, công việc của họ có gặp phải nhiều khó khăn nhưng ở họ vẫn luôn giữ được tinh thần lạc quan, sự cần mẫn, chăm chỉ vốn có của mình. - Họ là những người không được lựa chọn cuộc đời, số
- phận cho mình, họ chỉ được cách chấp nhận số phận của mình được người khác sắp đặt và cố gắng hòa nhập với cuộc sống ấy. - Người phụ nữ Việt Nam dù có gặp phải người chồng hờ hững hay tệ bạc cũng vẫn luôn giữ cho mình nhân phẩm cao đẹp vốn có để chấp nhận và cùng chung sống. Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học Mở bài giới thiệu được tác giả và bài thơ. Thân bài phân tích 0,25 được đặc điểm nội dung và nghệ thuật. Kết bài khẳng định vị trí điểm và ý nghĩa của bài thơ. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích một tác phẩm thơ 0,25 thất ngôn bát cú điểm c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài ( 0.5 đ ) - Giới thiệu khái quát, ngắn gọn về tác giả và bài thơ; nêu ý kiến chung về bài thơ. 2. Thân bài (3.0 đ ) 4.0 - Phân tích được chủ đề của bài thơ: Thể hiện lòng thương yêu điểm quý trọng và biết ơn người vợ đảm đang, tần tảo, chịu thương chịu khó, thầm lặng hy sinh cho gia đình. - Phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật : sử dụng sáng tạo các thành ngữ:một nắng hai sương, năm nắng
- mười mưa, sáng tạo hình ảnh thân cò trong ca dao, từ ngữ trong sáng, giản dị, mộc mạc, giàu sức gợi hình biểu cảm, các biện pháp tu từ ( đảo ngữ, phép đối, ẩn dụ, hoán dụ 3. Kết bài (0.5 đ ) Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 tiếng Việt. điểm e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,25 giọng điệu riêng. điểm Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. HẾT UBND HUYỆN MỎ CÀY BẮC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MÔN: NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC: 2024-2025 TT Kĩ Nội Mức độ nhận thức Tổng
- % điểm Vận dụng dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao năng vị kiến thức TN TN TN TN K TL TL TL TL KQ KQ KQ Q 1 Đọc Thơ hiểu Đường 0 2 0 2 0 1 0 50 luật 2 Viết Viết bài văn phân tích một 0 0 0 0 0 0 0 1 50 tác phẩm văn học Tổng 00 20 00 20 0 10 0 50 Tỉ lệ % 20% 20% 10% 50% 100 Tỉ lệ chung 40% 60% UBND HUYỆN MỎ CÀY BẮC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội Thông Vận TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề hiểu dụng vị kiến thức biết dụng cao
- 1 Đọc hiểu Thơ * Nhận biết: Đường - Nhận biết được thể thơ và 02 TL luật dấu hiệu nhận biết -Nhận biết được các từ tượng hình,tượng thanh trong bài thơ 02 TL * Thông hiểu: - Hiểu được tâm sự của nhà 01 thơ thể hiện qua hai câu thơ - Xác định được biện pháp tu từ và tác dụng * Vận dụng:Trình bày suy nghĩ của bản thân về hình ảnh người phụ nữ 2 Viết Phân tích Nhận biết: 01 một tác - Xác định được kiểu bài nghị phẩm văn luận văn học. học. - Xác định được bố cục bài văn, văn bản cần nghị luận. Thông hiểu: Thông hiểu: - Trình bày rõ ràng các khía cạnh của văn bản. - Nêu được chủ đề, dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân về những trải nghiệm văn học để viết được bài văn nghị luận văn học hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề.
- - Nhận xét, rút ra bài học từ trải nghiệm của bản thân. Vận dụng cao: - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để làm nổi bật ý của bản thân với vấn đề cần bàn luận. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng 2 TL 2TL 1TL 1 TL Tỉ lệ % 20 20 10 50 Tỉ lệ chung 40 60 UBND HUYỆN MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Phần I. Đọc hiểu (5 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà, Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa Đầu trò tiếp khách trầu không có Bác đến chơi đây ta với ta! (Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến) Câu 1: Bạn đến chơi nhà thuộc thể thơ gì? Dấu hiệu nhận biết thể thơ ? ( 1.0đ ) Câu 2: Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy sự thiếu thốn về vật chất được thể hiện trong bài thơ ?(1.0 đ ) Câu 3 Chỉ ra một biện pháp tu từ trong bài thơ và nêu tác dụng ? (1.0 đ ) Câu 4. Việc sử dụng đại từ nhân xưng “bác” trong câu thơ “Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,” có tác dụng gì? Hãy cho biết ngôn ngữ trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” có gì đặc biệt so với các bài thơ khác?( 1.0 đ ) Câu 5. Nhận xét về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Bạn đến chơi nhà? (viết thành đoạn văn 4-5 câu ) ( 1.0 đ ) II. LÀM VĂN ( 5.0 đ ) Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên . HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Thất ngôn bát cú đường luật 1.0 Câu 1 Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 tiếng, gieo vần các tiếng điểm cuối dòng 1,2,4,6,8 ( sông, chồng, đông, công, không ) Câu 2 Trẻ đi vắng, chợ xa, ao sâu nước cả, khôn chài cá, vườn 1.0điểm rộng rào thưa, khó đuổi gà, cải chửa ra cây, cà mới nụ bầu
- vừa rụng rốn, mướp đương hoa, trầu không có Liệt kê-.> Nhấn mạnh hình ảnh, làm câu thơ trở nên hóm 1.0 Câu 3 hỉnh, tăng giá trị biểu đạt, cách nói đùa vui , nói lên hoàn điểm cảnh thiếu thốn vật chất đãi bạn . Việc sử dụng đại từ nhân xưng “bác” có tác dụng: tỏ thái độ niềm nở, thân mật, kính trọng. Ngôn ngữ của bài thơ: dân dã, đời thưòng, hình ảnh quen 1,0 Câu 4 thuộc với cảnh sắc nông thôn và đời sống người nông dân: điểm ao vườn, cải… Tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ “bạn đến chơi nhà” là một tình bạn đẹp. Mọi thứ sản vật của gia đình đều có nhưng lại không dùng được. Tuy hoàn cảnh nghèo khó 1.0 Câu 5 nhưng Nguyễn Khuyến đã tiếp bạn bằng một tình cảm điểm chân thành, hóm hỉnh và quý trọng bạn, vượt lên cả vật chất bình thường. Bạn đến đâu phải nhất thiết là mâm cao cỗ đầy chỉ cần hòa hợp, gắn bó, thông cảm và thấu hiểu cho nhau là được. Phần II. Viết (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận văn học Mở bài giới thiệu được tác giả và bài thơ. Thân bài phân tích 0,25 được đặc điểm nội dung và nghệ thuật. Kết bài khẳng định vị trí điểm và ý nghĩa của bài thơ. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Phân tích một tác phẩm thơ 0,25 thất ngôn bát cú điểm c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: 1. Mở bài ( 0.5 đ ) - Giới thiệu khái quát, ngắn gọn về tác giả và bài thơ; nêu ý kiến
- chung về bài thơ. 2. Thân bài (3.0 đ ) - Phân tích được chủ đề của bài thơ : Bài thơ ca ngợi tình bạn chân thành thắm thiết, đậm đà, mộc mạc và tràn đầy niềm vui của tác giả . Tuy hoàn cảnh nghèo khó nhưng Nguyễn Khuyến đã tiếp bạn bằng một tình cảm chân thành, hóm hỉnh và quý trọng bạn, vượt lên cả vật chất bình thường. 4.0 - Phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật :Bài điểm thơ thể hiện sự thành công bút pháp trào phúng, ngôn ngữ giản dị, mộc mạc như lời ăn tiếng nói hàng ngày, biện pháp tu từ: phép đối, nói quá, liệt kê... 3. Kết bài (0.5 đ ) Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,25 tiếng Việt. điểm e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có 0,25 giọng điệu riêng. điểm Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
