Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh” dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Năm học 2020 2021 MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong Ngữ văn 9 tập 2, đên gi ́ ưa hoc ky 2; ̃ ̣ ̀ các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức kiểm tra, giúp HS tự đánh giá kết quả học tập giưa hoc ky 2 ̃ ̣ ̀ 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực làm bài kiểm tra. Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề thực tiễn và làm bài tập. 3. Phẩm chất Chăm học, chăm làm, trung thực, trách nhiệm II. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cao Chép thuộc Chỉ ra được thơ phép liên kết/ Nhận diện thành phần biệt được phương lập thức biểu đạt Chỉ ra và phân Đọc – hiểu của văn bản tích được hiệu văn bản Nêu được quả của biện hoàn cảnh sáng pháp nghệ thuật tác Liên hệ được tác phẩm có nét tương đồng Số câu 3 3 6 Số điểm 2.5 2.5 5 Tỉ lệ % 25% 25% 50% Viết được Viết được đoạn văn đoạn nghị Tạo lập văn NLXH luận văn học bản có yêu cầu tiếng Việt Số câu 1 1 2 Số điểm 2 3 5 Tỉ lệ % 20% 30% 50%
- Tổng số câu 3 3 1 1 8 Tổng điểm 2.5 2.5 2 3 10 Tỉ lệ % 25% 25% 20% 30% 100% Ban Giám hiệu Tổ, nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Năm học 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn 9 ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 1 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 22/3/2021 Phần I. (3 điểm) Cho đoạn trích sau trong văn bản “Bàm về đọc sách” của Chu Quang Tiềm: ... Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu. Mục tiêu quá nhiều, che lấp mất vị trí kiên cố, chỉ đá bên đông, đấm bên tây, hóa ra thành lối đánh “tự tiêu hao lực lượng”. (Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục, 2019) Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản “Bàn về đọc sách”. Câu 2. Chỉ ra một phép liên kết về hình thức được sử dụng trong đoạn trích trên. Câu 3. Từ văn bản Bàn về đọc sách và những hiểu biết xã hội của mình, hãy viết một đoạn văn khoảng 10 dòng nêu suy nghĩ của em về tác dụng của việc đọc sách. Phần II. (7 điểm) Từ cảm hứng về mùa xuân, nhà thơ Thanh Hải đã gửi gắm biết bao cảm xúc, suy ngẫm trong “Mùa xuân nho nhỏ” Câu 1. Hãy chép lại chính xác khổ thơ bày tỏ những suy ngẫm thật sâu sắc của Thanh Hải về đất nước trong chiều dài lịch sử. Câu 2. Trình bày hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”. Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ: Đất nước bốn ngàn năm/ Vất vả và gian lao? Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ ấy. Câu 4. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” đã thể hiện những ước nguyện, khát vọng được cống hiến chân thành và lặng lẽ cho cuộc đời, đất nước của tác giả. Em hãy kể tên một tác phẩm trong chương trình Ngữ Văn lớp 9 cũng có nội dung ngợi ca những con người âm thầm cống hiến cho đất nước như vậy và ghi rõ tên tác giả. Câu 5. Viết đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận quy nạp làm rõ những suy ngẫm sâu sắc về đất nước của Thanh Hải trong khổ thơ vừa chép. Trong đoạn văn có sử dụng một câu bị động và một thành phần biệt lập tình thái. (Gạch chân, chú thích rõ)
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 1 Phần I (3 điểm) Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận Câu 1 (0.5đ) Phép liên kết: liên tưởng (HS chỉ ra Câu 2 thuộc trường từ vựng đánh trận ở hai c (0.5đ) * Hình thức: đoạn văn nghị luận xã hộ * Nội dung: HS cần đảm bảo: Nêu được vấn đề nghị luận: tác dụng Làm rõ được tác dụng của việc đọc s + Giúp ta có thêm tri thức, mở rộng h Câu 3 thông tin một cách nhanh nhất (2đ) + Bồi dưỡng tinh thần, tình cảm, gó nhân cách + Là nơi giải trí, là người bạn động vi đi nỗi buồn… Liên hệ bản thân: chọn sách để đọc, hợp… Phần II (7 điểm) Chép chính xác khổ thơ Câu 1 Sai 2 lỗi: trừ 0.25đ (1đ) Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: tháng 11/ 1 Câu 2 trước khi nhà thơ Thanh Hải qua đời. (1đ) * Biện pháp tu từ: nhân hóa (đất nước * Hiệu quả nghệ thuật: Câu 3 Giúp người đọc hình dung đất nư (1.5đ) người mẹ tảo tần, vượt qua bao gian k Thể hiện được niềm tự hào sâu sắ chiều dài lịch sử dân tộc
- Lặng lẽ Sa Pa Câu 4 Nguyễn Thành Long (0.5đ) * Hình thức: đoạn văn quy nạp, khoảng 12 câu dùng đúng, chú thích, gạch chân rõ phần tình thái * Nội dung: HS cần bám sát văn bản, Câu 5 tín hiệu nghệ thuật (nhân hóa, so sánh (3đ) rõ: Hai câu thơ đầu: cái nhìn sâu sắc v Thanh Hải về đất nước trong chiều dà Hai câu thơ sau: niềm tin vào sự trườ đi lên của đất nước. Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Tô Thị Phương Dung TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Năm học 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn 9 ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 2 Thời gian: 90 phút Ngày thi:22/3/2021 Phần I. (3 điểm) Cho đoạn trích sau: Stephen Hawking (1942 – 2018) là nhà vật lý thiên tài người Anh, người dành cả cuộc đời để giải mã các bí ẩn của vũ trụ. Tờ Guardian gọi Stephen Hawking là “Ngôi sao sáng nhất trong ngành vũ trụ học hiện đại”. Ông là tác giả của cuốn “A Brief History of Time” (Lược sử thời gian), một trong những cuốn sách phổ thông về khoa học nổi tiếng nhất mọi thời đại. Đối lập với cơ thể tật nguyền là một sức mạnh trí tuệ tuyệt vời của Hawking, cơ thể ông là hệ quả của căn bệnh thoái hóa thần kinh vận động (ALS) đã đày đọa nhà vật lý học thiên tài từ lúc ông mới 21 tuổi. Và từ đó đến khi qua đời ở tuổi 76, gần như toàn bộ cuộc đời của Hawking gắn với chiếc xe lăn. Khi được hỏi về căn bệnh ALS có ảnh hưởng đến bản thân như thế nào, Hawking đã trả lời: “không nhiều lắm, tôi cố gắng sống một cuộc sống bình thường nhất có thể, không nghĩ về tình trạng của mình, không hối hận về những gì mình không thể làm, mà cũng không nhiều điều tệ lắm diễn ra”. Hawking có niềm say mê với ngành khoa học vũ trụ, dù ông phải vật lộn với căn bệnh quái ác. Bên trong thân thể gần như bất động là một bộ não sắc bén và tò mò trước bản chất của vũ trụ, cách nó hình thành cũng như số phận mà nó đi đến. Hawking có lẽ không phải là nhà vật lý vĩ đại nhất trong thời đại của ông, nhưng trong vũ trụ học ông lại là một nhân vật khổng lồ của thế kỷ XX. Không có đại diện hoàn hảo cho giá trị khoa
- học, nhưng Hawking đã giành được giải thưởng Albert Einstein, giải Wolf, huy chương Copley, giải thưởng Vật lý.. (Theo Dân Trí) Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 2. Chỉ ra một phép liên kết được sử dụng trong đoạn đầu của văn bản. Câu 3. Câu chuyện cuộc đời của Stephen Hawking là một minh chứng tuyệt vời của niềm đam mê và nghị lực. Bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng, hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của nghị lực đối với mỗi người. Phần II. (7 điểm) Trong bài “Chiều sông Thương”, nhà thơ Hữu Thỉnh viết: Đám mây trên Việt Yên Rủ bóng về Bố Hạ Câu 1. Những câu thơ trên gợi liên tưởng tới một khổ thơ trong bài“Sang thu”. Chép lại chính xác khổ thơ đó. Câu 2. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Câu 3. Chỉ ra và nêu hiệu quả biểu đạt của cặp từ trái nghĩa trong khổ thơ em vừa chép. Câu 4. Từ khổ thơ vừa chép, hãy viết một đoạn văn theo phép lập luận quy nạp (khoảng 12 câu), trong đó có sử dụng phép lặp để liên kết câu và câu ghép (gạch chân chỉ rõ phép lặp và câu ghép) để làm sáng tỏ câu chủ đề: Như vậy, chỉ với bốn câu thơ năm chữ bình dị và một hồn thơ tinh tế, nhạy cảm, Hữu Thỉnh đã vẽ nên khoảnh khắc giao mùa tuyệt đẹp từ hạ sang thu ở không gian dài, rộng, cao. Câu 5. Bài thơ “Sang thu” được viết theo thể thơ năm chữ, em hãy tìm một tác phẩm trong chương trình Ngữ văn 9 cũng viết theo thể thơ trên và nêu tên tác giả. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 2 Phần I (3 điểm) HS chỉ ra được một trong các phép liên Câu 1 Phép lặp (Stephen Hawking) (0,5đ) Phép thế (Stephen Hawking – ông)… Phương thức biểu đạt chính: Thuyết m Câu 2 (0.5đ)
- * Hình thức: Đoạn văn nghị luận xã hộ * Nội dung: HS cần đảm bảo: Nêu được vấn đề nghị luận: Vai trò c Làm rõ được vai trò của nghị lực đối + Nghị lực có ý nghĩa trong cuộc sốn con người. Câu 3 + Nghị lực giúp con người vượt lên trê (2đ) + Giúp con người phát huy hết khả năn được những thành công trong cuộc sốn + Con người cần phải có nghị lực sẽ với những thử thách và đi đến tận mình… Liên hệ bản thân: có nghị lực, vượt khi gặp phải… Phần II (7 điểm) Chép chính xác khổ thơ Câu 1 ( 2 lỗi sai trừ 0.25 đ, trừ không quá tổng (1đ) Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Tháng 11/1977 Đất nước đang sống trong những mù Câu 2 hòa bình. Khi nhà thơ cũng là người (1đ) chiến trường tham gia trại viết văn thành Hà Nội. In trong tập “Từ chiến hào tới thành p * Cặp từ trái nghĩa (dềnh dàng –vội vã * Hiệu quả nghệ thuật: Câu 3 Diễn tả sự vận động tương phản (1.5đ) tượng, làm cho bức tranh thu thêm rõ. Qua đó thấy được cảm xúc say sưa với thiên nhiên của tác giả. Câu 4 * Hình thức: (3đ) đoạn văn quy nạp, khoảng 12 câu dùng đúng, chú thích, gạch chân rõ để liên kết * Nội dung: HS cần bám sát văn bản, tín hiệu nghệ thuật (phép đối lập, từ làm rõ: Hai câu đầu: + “Sông dềnh dàng: nghệ thuật nhân h hình ảnh dòng sông trôi chậm rãi, thanh
- suy tư + “Chim vội vã”: nghệ thuật nhân hóa se lạnh khiến lũ chim bắt đầu vội v Nam tránh rét. > NT miêu tả + phép đối gợi sự vận của dòng sông và bày chim > bức tra mùa sống động. Hai câu sau: Phép nhân hóa “đám m nửa mình sang thu”: gợi hình ảnh đám chiếc cầu mỏng như dải lụa treo trên nửa nghiêng về mùa hạ, nửa nghiêng v > Sự cảm nhận tinh tế, cảm xúc say cảm, tình yêu thiên nhiên… Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải/ Án Câu 5 Duy (0.5đ) Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Tô Thị Phương Dung
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Năm học 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn 9 ĐỀ DỰ BỊ Thời gian: 90 phút Ngày thi: /3/2021 Phần I. (3 điểm) Đọc đoạn trích dưới đây: Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc mà qua đó bạn nhìn cuộc đời tốt hay xấu, đưa đến cho bạn những cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề khác nhau. Nếu người có thái độ tích cực nhìn cuộc sống bằng lăng kính lạc quan, màu sắc rực rỡ, thì người tiêu cực lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm mà thôi. Thái độ sống tích cực còn giúp ta nhìn được những cơ hội trong khó khăn cũng như không cảm thấy khó chịu, than trách cuộc sống. Ngoài ra, thái độ sống tích cực còn có thể giúp cho chúng ta cảm thấy yêu đời, yêu cuộc sống và biết quan tâm những người xung quanh hơn. Người có thái độ sống không tốt thường nhìn nhận tiêu cực về các vấn đề, họ cho rằng không thể giải quyết được và tự tăng mức độ trầm trọng lên. Những người này luôn chú ý đến những nhược điểm của bản thân, có thái độ nuối tiếc, suy nghĩ về những điều mất mát và lo sợ điều tồi tệ sẽ xảy đến. Trong cuộc sống, vốn dĩ hai mẫu người này đã có sự khác nhau về cách cư xử, suy nghĩ, cách giao tiếp… Nhưng đến khi họ cùng gặp một vấn đề, sự khác biệt này mới thể hiện rõ và từ đó, cuộc sống của họ cũng được tạo nên từ những yếu tố này. (Mac Anderson, Điều kì diệu của thái độ sống, NXB Tổng Hợp TP.HCM, năm 2016, tr.17) Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 2. Chỉ ra một thành phần biệt lập được sử dụng trong đoạn “Thái độ sống tích cực còn giúp ta nhìn được những cơ hội trong khó khăn cũng như không cảm thấy khó chịu, than trách cuộc sống. Ngoài ra, thái độ sống tích cực còn có thể giúp cho chúng ta cảm thấy yêu đời, yêu cuộc sống và biết quan tâm những người xung quanh hơn”. Câu 3. Từ văn bản trên và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn khoảng 10 dòng trình bày suy nghĩ của em về giá trị của việc sở hữu một thái độ sống tích cực. Phần II. (7 điểm) Từ tình cảm thành kính, ngưỡng mộ mà toàn dân tộc Việt Nam dành cho Bác, nhà thơ Viễn Phương đã truyền cảm xúc của mình đến với người đọc khi nguyện làm tiếng chim hót, làm bông hoa đẹp, làm cây tre trung hiếu để mãi được gần Người. Câu 1. Em hãy chép lại khổ thơ thể hiện ước nguyện của tác giả trong bài thơ “Viếng lăng Bác”. Câu 2. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ. Câu 3. Phân tích và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong ba câu cuổi của khổ thơ vừa chép. Câu 4. Kể tên một văn bản khác trong chương trình Ngữ văn THCS cũng viết về tình cảm của nhân dân dành cho Bác Hồ và ghi rõ tên tác giả. Câu 5. Viết đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận quy nạp làm rõ cảm xúc của nhà thơ khi sắp phải rời xa lăng Bác trong khổ thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng phép nối để liên
- kết câu và câu có thành phần biệt lập phụ chú (gạch dưới từ ngữ dùng làm phép nối và thành phần phụ chú).
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2020 – 2021 ĐỀ DỰ BỊ Phần I (3 điểm) Phương thức biểu đạt chính: Nghị lu Câu 1 (0,5đ) Thành phần biệt lập tình thái: Có thể Câu 2 (0.5đ) * Hình thức: đoạn văn nghị luận xã hộ * Nội dung: HS cần đảm bảo: Nêu được vấn đề nghị luận: giá trị c sống tích cực. Làm rõ được ý nghĩa của thái độ sốn + Thái độ sống tích cực làm cho con Câu 3 trước mọi hoàn cảnh. (2đ) + Người có thái độ sống tích cực luôn ước mơ cho dù phải đối diện với nhiề + Thái độ sống tích cực giúp con ngư lên khẳng định bản thân và hoàn thiện + Một thái độ sống tích cực là yếu người đạt đến thành công… Liên hệ bản thân Phần II (7 điểm) Chép thuộc khổ thơ. Câu 1 (Hai lỗi chính tả 0,25đ, trừ không qu (1đ) Hoàn cảnh sáng tác: + Năm 1976. Câu 2 + Một năm sau ngày giải phóng miề (1 đ) nước. + Khi đó lăng chủ tịch vừa được khá cùng đoàn đai biểu miền Nam ra thăm Câu 3 * Biện pháp tu từ: điệp ngữ (muốn làm (1.5đ) * Hiệu quả nghệ thuật: Nhấn mạnh ước nguyện chân thàn Bác.
- Thể hiện niềm kính yêu vô hạn của đại của dân tộc Việt Nam. Đêm nay Bác không ngủ… Câu 4 Minh Huệ… (0.5đ) * Hình thức: Đoạn văn quy nạp, khoảng 12 câu Dùng đúng, chú thích, gạch chân rõ p và thành phần biệt lập phụ chú Câu 5 * Nội dung: HS cần bám sát văn bản (3đ) hiệu nghệ thuật (điệp ngữ, liệt kê, ẩn Cảm xúc của nhà thơ khi phải rời xa Ước nguyện của nhà thơ đối với Bác Niềm biết ơn, kính yêu vô hạn đối v Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Tô Thị Phương Dung
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 162 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 60 | 7
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 49 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn