Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu
- TRƯỜNG THCS PHAN BỘI KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 20212022 CHÂU Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Họ và Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) tên: .............................................. ..... Lớp: 9/........... ĐIỂM Giám khảo Bằng số Bằng chữ I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Người ta nói: “Ăn cho mình, mặc cho người”, có lẽ nhiều phần đúng. Cô gái một mình trong hang sâu chắc không váy xoè váy ngắn, không mắt xanh môi đỏ, không tô đỏ chót móng chân móng tay. Anh thanh niên đi tát nước hay câu cá ngoài cánh đồng vắng chắc không chải đầu mượt bằng sáp thơm, áo sơmi là phẳng tắp... Trang phục không có pháp luật nào can thiệp, nhưng có những quy tắc ngầm phải tuân thủ, đó là văn hoá xã hội. Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi dự đám tang không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang. (Ngữ văn 9, tập 2, trang 9, NXB Giáo dục 2008) Câu 1 (1.0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2 (1.0 điểm). Chỉ ra và gọi tên thành phần biệt lập được sử dụng trong câu: Cô gái một mình trong hang sâu chắc không váy xoè váy ngắn, không mắt xanh môi đỏ, không tô đỏ chót móng chân móng tay. Câu 3 (1.0 điểm). Chỉ ra phép liên kết hình thức trong hai câu sau: Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay lấm bùn. Đi dự đám tang không được mặc áo quần loè loẹt, nói cười oang oang. Câu 4 (1.0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích. Câu 5 (1.0 điểm). Theo em, quan điểm “mặc cho người” đúng hay sai? Vì sao? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Suy nghĩ của em về lòng nhân ái. BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2
- ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: NGỮ VĂN Lớp 9 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) I. Hướng dẫn chung Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kĩ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Phương thức biểu đạt chính: nghị luận/phương thức nghị luận. 1.0
- Câu 2: chắc 0.5 Thành phần tình thái 0.5 Câu 3: Phép lặp 0.5 đi, không 0.5 Câu 4: Nội dung chính của đoạn trích: Học sinh nêu được một trong hai ý sau: 1.0 Đoạn trích bàn về vấn đề ăn mặc (trang phục) của con người trong cuộc sống. Ăn mặc phải phù hợp với môi trường sống, môi trường làm việc và tuân thủ theo các quy tắc văn hoá xã hội. Câu 5: Học sinh có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau miễn sao lí giải hợp lí và không vi phạm các chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Sau đây là một số gợi ý: Mức 1: Đúng và lí giải được một trong các gợi ý sau: 1.0 +“mặc cho người” thể hiện lòng tự trọng của mỗi cá nhân. +“mặc cho người” thể hiện ý thức tôn trọng đối với mọi người trong cộng đồng. +“mặc cho người” thể hiện nét đẹp văn hóa của dân tộc. +... Sai và lí giải được một trong các gợi ý sau: + “mặc” trước hết cho bản thân mình, thể hiện sở thích, cá tính của mỗi người. + “mặc” phụ thuộc vào điều kiện sức khỏe, công việc, kinh tế,... của từng người. +... Vừa đúng vừa sai và lí giải được cả hai. Mức 2: Đúng hoặc sai nhưng lí giải còn chung chung, ít thuyết phục. 0.5 Mức 3: 0.25 4
- + Nêu được quan điểm. 0 + Lí giải không chính xác, không liên quan đến vấn đề hoặc không trả lời. II. TẠO Trình bày suy nghĩ của em về lòng nhân ái. 5.0 LẬP VĂN BẢN 1. Yêu cầu chung: (5.0 đ) a) Yêu cầu về kĩ năng: Bài viết phải được tổ chức thành văn bản nghị luận hoàn chỉnh; kết cấu hợp lý, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,... Biết vận dụng kĩ năng làm văn nghị luận xã hội để trình bày suy nghĩ về một vấn đề tư tưởng đạo lí b) Yêu cầu về nội dung: Suy nghĩ về lòng nhân ái 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn: Trình bày đầy đủ bố cục 3 0.25 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng nghị luận: lòng nhân ái 0.25 c) Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: Mở bài: Dẫn dắt vào vấn đề, giới thiệu về lòng nhân ái 0.5 Thân bài: 3.0 + Giải thích lòng nhân ái là gì? + Ý nghĩa của lòng nhân ái trong cuộc sống + Biểu hiện của lòng nhân ái, dẫn chứng… + Nhận xét, đánh giá về lòng nhân ái + Phê phán những biểu hiện trái với lòng nhân ái + Bài học nhận thức và hành động Kết bài: Khẳng định lại vai trò ý nghĩa của lòng nhân ái trong 0.5 cuộc sống d)Sáng tạo:Có cách diễn đạt mới mẻ, lập luận chặt chẽ, dẫn 0.25 chứng tiêu biểu; thể hiện suy nghĩ, đánh giá sâu sắc về vấn đề nghị luận e)Chính tả,dùng từ,đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả,dùng từ, 0.25 đặt câu.
- MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực hiểu cao số nội dung I. Đọc hiểu PTBĐ Hiểu nội Trình bày ý Tiêu chí lựa Thành phần biệt dung đoạn kiến về một chọn ngữ lậ p trích vấn đề đặt liệu: Đoạn Liên kết câu ra trong văn bản sgk đoạn trích. ngữ văn 9 tập 2 Số câu 3 1 1 5 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% II. Tạo lập Viết bài văn văn bản nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ 50% 50% 6
- Tổng số 3 1 1 1 6 câu 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Số điểm 30% 10% 10% 50% 100% Tỉ lệ BẢNG ĐẶC TẢ Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 đ) Câu 1 Nhận biết 1.0 Nhận biết phương thức biểu đạt Câu 2 Nhận biết 1.0 Nhận biết thành phần biệt lập Câu 3 Nhận biết 1.0 Nhận biết phép liên kết câu Câu 4 Thông hiểu 1.0 Hiểu nội dung đoạn trích Câu 5 Vận dụng 1.0 Trình bày ý kiến về vấn đề liên quan PHẦN LÀM VĂN (5.0 đ) Câu 6 Vận dụng 5.0 Vận dụng kiến thức, năng lực về kiểu bài văn nghị luận cao về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn