Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam” được chia sẻ trên đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIEM TRA GIUA KI 2 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 004 Câu 1: Trong quần thể sinh vật dù quan hệ cạnh tranh hay quan hệ hỗ trợ cũng đều thể hiện đặc điểm nào sau đây? A. Đặc điểm thích nghi. B. Đặc điểm phân bố. C. Đặc điểm ưu thế. D. Đặc điểm tập tính. Câu 2: Các sinh vật sống kí sinh hoặc sống cộng sinh có môi trường sống nào? A. Môi trường sinh vật.B. Môi trường nước. C. Môi trường khí quyển. D. Môi trường đất.và trên cạn. Câu 3: Trên một thân cây gỗ cổ thụ có nhiều loài chim sinh sống như: Loài chim sâu, loài chim sẻ, loài chim chào mào, loài chim gỏ kiến. Giữa chúng không cạnh tranh là nhờ chúng đã: A.tập tính sinh sản khác nhau.B. phân li ổ sinh thái khác nhau.C. có nơi ở khác nhau.D. giới hạn sinh thái khác nhau. Câu 4: Chỉ có thể tập hợp những sinh vật nào sau đây là quần thể? A. Một đàn ong thợ.B. Những con thú trong sở thú. C. Tất cả các loài cây của một khu vườn. D. Một bầy chim sẻ. Câu 5: Thí nghiệm của Milơ và Urây cho vào bình thuỷ tinh H2 , CH4 , NH3 và nước, đặt trong điều kiện phóng điện liên tục 1 tuần. Kết quả thu được các chất hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ. Thí nghiệm này chứng minh tiến hoá gì của quá trình phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất? A. Tiến hoá nhỏ.B. Tiến hoá tiền sinh học.C. Tiến hoá hoá học.D. Tiến hoá sinh học Câu 6: Bảng dưới đây mô tả mức độ khác biệt giữa số axit amin trong 146 axit amin trên chuỗi - hemôglôbin một số loài thuộc bộ Khỉ so với Người: Loài Tinh tinh Gôrila Vượn Gibbon Khỉ Rhesut 0 1 3 8 Dựa vào bằng chứng này thì phát biểu nào sau đây đúng? A. Loài Tinh tinh gần gũi với loài Vượn Gibbon hơn với loài Khỉ Rhesut. B. Loài Grila gần gũi với loài Vượn Gibbon hơn với loài Khỉ Rhesut. C. Loài Tinh tinh gần gũi với Gôrila hơn với loài Vượn Gibbon. D. Trong các loài trên thì loài Người gần gũi với loài Tinh tinh nhất. Câu 7: Trong một khu vườn trồng một loại cây ưa sáng, các cây tranh nhau vươn lên chiếm lĩnh tầng trên là thể hiện mối quan hệ gì? A. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. B. Quan hệ cạnh tranh cùng loài. C. Quan hệ hỗ trợ cùng loài. D. Quanh hệ cạnh tranh khác loài. Câu 8: Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng khi cho rằng mật độ của quần thể là đặc trưng cơ bản của quần thể: 1. Mật độ quần thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. 2. Mật độ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể trong quần thể. 3. Mật độ ảnh hưởng tới quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. 4. Mật độ ảnh hưởng tới độ đa dạng của quần xã sinh vật. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 9: Kí hiệu Nt là số lượng các thể của quần thể tại thời điểm nghiên cứu t. N 0 là số lượng các thể của quần thể tại thời điểm ban đầu. B là số cá thể được sinh ra, D là số cá thể tử vong, E là số cá thể nhập cư vào quần thể, I là số cá thể di cư ra khỏi quần thể trong khoảng thời gian t0 – t. Sự biến động kích thước quần thể được tính bằng công thức: A. Nt = N0 + B + D + E + I.B. Nt = N0 - B + D + E + I. C. Nt = N0 - B + D - E + I. D. Nt = N0 + B - D + E - I. Câu 10: Cho biết mối quan hệ giữa các loài: 1. Nấm và tảo lam; 2. Tơ hồng sống trên cây chè tàu; 3. Ve vét sống trên da thú; 4. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm cá; 5. vi khuẩn rhizôbium sống trong nốt sần cây đậu. Trong các mối quan hệ trên có bao nhiêu quan hệ ức chế - cảm nhiễm? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 11: Tập hợp các sinh vật cùng loài cùng sống trong một không gian xác định, một thời gian nhất định, giữa chúng có khả năng sinh sản và cách li tương đối với quần thể khác cùng loài gọi là gì? A. Ổ sinh thái. B. Quần xã. C. Nòi. D. Quần thể. Câu 12: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển gọi là gì?A. Giới hạn sinh thái. B. Ổ sinh thái.C. Khoảng thuận lợi. D. Khoảng chống chịu. Câu 13: Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi giải thích trong tự nhiên các quần thể sinh vật khác loài sống quần tụ với nhau tạo thành quần xã sinh vật? 1. Do giữa chúng có mối quan hệ về dinh dưỡng. 2. Do giữa chúng có mối quan hệ về sinh sản. 3. Do giữa chúng có cùng đặc điểm thích nghi. 4. Do giữa chúng có cùng ổ sinh thái. 5. Do giữa chúng có cùng giới hạn sinh thái. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 14: Trong điều kiện môi trường thuận lợi sinh sản của quần thể tăng, tử vong giảm, nhập cư tăng, xuất cư giảm và ngược lại trong điều kiện bất lợi. Điều đó đã tạo ra cho quần thể: A. Khai thác tối ưu nguồn sống.B. Trạng thái cân bằng.C. Sự thích nghi. D. Hình thành ổ sinh thái. Câu 15: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng chỉ có ở quần xã? A. Độ đa dạng. B. Tỉ lệ nhóm tuổi. C. Kiểu phân bố. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 16: Các mối quan hệ giữa các sinh vật sau đây: Trang 1/2 - Mã đề 004
- 1 .Rễ các cây thông trên đồi thông đan xen vào nhau. 2. Cả đàn chó rừng cùng săn bắt con bò rừng. 3. Các cây bạch đàn tranh nhau vươn lên giành ánh sáng. 4. Tảo đơn bào cùng với nấm cộng sinh hình thành địa y. Các quan hệ hỗ trợ trong quần thể là: A. 1, 2 và 3. B. 1 và 2. C. 1, 2 và 4. D. 1 và 4 Câu 17: Các loài cây ưa sáng thường có đặc điểm gì? A. Lá xếp nghiêng, phiến lá dày, mô giậu phát triển.B. Lá xếp ngang, phiến lá dày, mô giậu phát triển. C. Lá xếp nghiêng, phiến lá mỏng, mô giậu ít phát triển.D. Lá xếp nghiêng, phiến lá dày, mô giậu ít phát triển. Câu 18: Nhân tố của môi trường ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật gọi là gì? A. Nhân tố sinh thái.B. Môi trường sống.C. Ổ sinh thái. D. Giới hạn sinh thái Câu 19: Kiểu phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Giúp quần thể tăng khả năng chống kẻ thù. B. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống. C. Giúp quần thể giảm mức độ cạnh tranh. D. Giúp quần thể tăng sức chống chịu trước các điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 20: Chương trình IBM trong sản xuất nông nghiệp là dùng sinh vật thiên địch để diệt sinh vật địch hại là ứng dụng khống chế sinh học. Các loài sau đây có bao nhiêu loài thiên địch: Ong mắt đỏ; Cóc; Diều hâu; Cào cào; Sâu đục thân; Rắn lải; Sâu đất? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Rừng nhiệt đới các loài cây phân bố thành nhiều tầng do thích nghi với cường độ chiếu sáng khác nhau. Sự phân tầng đó có ý nghĩa gì cho quần xã? A. Làm thay đổi loài ưu thế góp phần cho quần thể ngày càng đa dạng. B. Làm cho kích thước các quần thể đều tăng góp phần cho sự đa dạng C. Tích luỹ được nhiều năng lượng và làm giảm mật độ sinh vật. D. Giúp cho kích thước các quần thể sinh vật duy trì ở trạng thái cân bằng. Câu 22: Trong các mối quan hệ giữa các loài sau đây có bao nhiêu quan hệ cộng sinh?: 1. Vi khuẩn rhizôbium sống trong nốt sần cây họ đậu 2. Tảo lam cùng với nấm tạo thành địa y 3. Phong lan sống trên phần mục của thân cây gỗ. 4. Ve vét sống trên da các loài thú. A. 3.B. 1. C. 4. D. 2. Câu 23: Khi trong quần thể có tỉ lệ tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ tuổi đang sinh sản và lớn hơn tỉ lệ tuổi sau sinh sản thì gọi quần thể đó là gì?A. Quần thể ổn định.B. Quần thể suy thoái.C. Quần thể cân bằng di truyền.D. Quần thể phát triển. Câu 24: Trong quần xã sinh vật sự hợp tác của hai hay nhiều loài đều có lợi nhưng không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối với mỗi loài, gọi là quan hệ gì? A. Hội sinh.B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Hợp tác.D. Cộng sinh. Câu 25: Quá trình tiến hoá phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất theo thứ tự nào? A. Tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. B. Tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học tiến hoá hoá học. C. Tiến hoá hoá học tiến hoá tiền sinh học tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá tiền sinh học tiến hoá sinh học tiến hoá hoá học. Câu 26: Loài chỉ có ở quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác. Theo sinh thái học gọi là loài gì? A. Loài đặc trưng. B. Loài mới. C. Loài ưu thế. D. Loài chủ chốt. Câu 27: Cho biết các loài chuối, bạch đàn, đều là những loài cây ưa sáng. Các loài dứa, đậu đều là những loài cây ưa râm. Để tăng hiệu quả kinh tế người ta trồng xen canh nhiều loại cây trồng trong cùng một thửa ruộng. Trồng theo thứ tự nào sau đây là hợp lí: A. Trồng theo thứ tự chuối trồng trước dứa trồng sau. B. Trồng theo thứ tự dứa trồng trước đậu trồng sau. C. Trồng theo thứ tự dứa trồng trước chuối trồng sau. D. Trồng theo thứ tự bạch đàn trồng trước chuối trồng sau. Câu 28: Tập hợp nhiều quần thể khác loài cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có quan hệ gắn bó với nhau về dinh dưỡng như một thể thống nhất và tương đối ổn định gọi là gì? A. Quần thể sinh vật.B. Hệ sinh thái.C. Quần xã sinh vật. D. Ổ sinh thái. Câu 29: Trong quá trình phát sinh phát triển sự sống trên Trái Đất, khi các đại phân tử hữu cơ xuất hiện trong nước và tập trung với nhau thì với đặc tính kị nước lipit lập tức hình thành lớp màng bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử hữu cơ. Quá trình này diễn ra trong giai đoạn nào? A. Tiến hoá tiền sinh học. B. Hình thành Trái Đất. C. Tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học. Câu 30: Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng khi cho rằng nếu kích thước quần thể nhỏ hơn kích thước tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong? 1. Sự hỗ trợ trong quần thể giảm làm cho khả năng chống kẻ thù và chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường giảm. 2. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa con đực và cái ít. 3. Xảy ra giao phối cận huyết ở động vật và tự thụ phấn ở thực vật dẫn đến thoái hoá. 4. Dinh dưỡng thiếu hụt làm tăng cạnh tranh trong quần thể dẫn đến tỉ lệ tử vong cao. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 004
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn