intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trọng Quan, Đông Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trọng Quan, Đông Hưng" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trọng Quan, Đông Hưng

  1. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 môn Sinh học lớp 8 Năm học: 2022 - 2023 Nội Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Phân - Trình bày Nêu Hiểu được Xác định Tính được tích nguyên tắc được các khẩu phần được khối thành phần giá khẩu lập khẩu phần nguyên đảm bảo đủ lượng chất trị dinh dưỡng phần ăn đảm bảo đủ tắc lập chất và thải bỏ của trong 1 loại chất và lượng khẩu lượng một loại thức ăn cho + Phù hợp phần ăn + Đảm bảo thực phẩm trước đáp ứng đủ cân đối cho trước nhu cầu dinh thành phần dưỡng với đối các chất. tượng: lứa + Đảm bảo tuổi, thể cung cấp đủ trạng, tình năng lượng. hình sức khỏe. Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1 Số Số điểm: 0,25 Số điểm: Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 điểm: 3 7,75 Chức Mô tả cấu Giải thích năng tạo và chức được dây của tuỷ năng của tủy thần kinh sống sống (chất tủy là dây xám và chất pha trắng) Số câu: Số câu: 7 Số câu: 1 Số Số Số điểm: điểm: 1,75 điểm: 1,5 Tổng Số Số câu: 2 Số câu: 10 Số câu: 3 câu: 15 Số điểm: 3,25 Số điểm: 3,75 Số điểm: 3 Tổng Số điểm: 10
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN Môn: Sinh 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm (4điểm) Câu 1 : Không nhịn tiểu lâu và đi tiểu đúng lúc sẽ : A. Tạo điều kiện cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục ; B. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái C. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh D. Hai câu A và B đúng Câu 2 : Trong các chức năng của da , chức năng nào là quan trọng nhất ? A. Bảo vệ cơ thể B. Cảm giác . C. Bài tiết mồ hôi và điều hòa thân nhiệt D. Cả A , B , C đều đúng . Câu 3 : Vì sao não và tủy sống được nằm trong hộp sọ và cột xương sống ? A. Vì não và tủy đều mềm và dễ bị tổn thương B. Vì hộp sọ và xương sống là những hộp xương cứng có tác dụng bảo vệ và nuôi dưỡng C. Tránh các bệnh viêm màng não D. Hai câu A và B đúng Câu 4: Hệ bài tiết nước tiêu gồm: A. Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái B. Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đá C. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái. D. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái Câu 5: Cấu tạo của da gồm có: A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. B. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. C. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. D. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. Câu 6: Trung ương thần kinh gồm: A. Não bộ, tủy sống và hạch thần kinh. B. Não bộ, tủy sống và dây thần kinh. C. Não bộ và tủy sống. D. Não bộ, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. Câu 7: Cận thị bẩm sinh là do: A. Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được. B. Trục mắt quá ngắn. C. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được. D. Trục mắt quá dài. Câu 8: Để phòng tránh mắc sỏi thận cần : A. Chế độ ăn hợp lý uống B. Không nhịn tiểu C. Uống đủ nước D. Cả A, B và C Câu 9: (2 điểm) Chọn các cụm từ trong ngoặc (lọc máu, chức năng, nước tiểu chính thức, nước tiểu đầu) thích hợp điền vào chỗ trống ……. để hoàn chỉnh câu sau: Nước tiểu được tại thành ở các đơn vị ……..(1)…… của thận. Bao gồm quá trình ………(2)……. ở cầu thận để tạo thành …….(3)……, quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, bài tiết tiếp các chất độc và không cần thiết ở ống thận để tạo nên …..(4)………..và ổn định một số thành phần của máu. II.Tự luận: (6 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn ? b.Nêu một số các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Câu 2 (2,0 điểm): a.Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da ? b.Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng hay không? Vì sao? Câu 3: (2,0 điểm): a. Nguyên nhân cận thị và biện pháp khắc phục? b. Nêu các biện pháp bảo vệ tai? -------------------------------- Hết ---------------------------
  3. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KT GIỮA KÌ II MÔN SINH 8 NĂM HỌC 2022-2023 Phần câu hỏi trắc nghiệm Từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D D A B C A D Câu 9 mỗi chỗ…….. điền đúng cho 0,5 đ. Đáp án đúng 1- Chức năng; 2 – lọc máu; 3 –nước tiểu đầu; 4 – nước tiểu chính thức Câu 9: (2 điểm) Chọn các cụm từ trong ngoặc (lọc máu, chức năng, nước tiểu chính thức, nước tiểu đầu) thích hợp điền vào chỗ trống ……. để hoàn chỉnh câu sau: Nước tiểu được tại thành ở các đơn vị ……..(1)…… của thận. Bao gồm quá trình ………(2)……. ở cầu thận để tạo thành …….(3)……, quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết, bài tiết tiếp các chất độc và không cần thiết ở ống thận để tạo nên …..(4)………..và ổn định một số thành phần của máu. Phần tự luận ( 6 điểm ) a.Những nguyên tấc lập khẩu phần: 0,25đ + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của 0, 25đ Câu 1 thức ăn. (2 đ) + Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và 0, 5đ cân đối về thành phần các chất hữu cơ. b. Nêu một số các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: - Vi khuẩn gây bệnh - Các chất độc trong thức ăn đồ uống 0,25đ - Ăn uống không đúng cách 0,25đ - Khẩu phần ăn không hợp lí 0,25đ 0,25đ a.Các biện pháp giữ vệ sinh da: - Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch 0,25đ Câu 2 - Tránh làm da bị xây xát 0,25đ (2đ) - Rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da 0,25đ - Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng . 0,25đ b. -Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi, nước chảy xuông mắt. Vì vậy, 0,5đ không nên nhổ bỏ lông mày. -Lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và các lỗ tiết chất nhờn, 0,5đ tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển. a.Cận thị: Câu 3 *Nguyên nhân 0, 25đ (2đ) -Bẩm sinh: cầu mắt dài -Do không giữ khoảng cách đúng khi đọc sách ( đọc quá gần) 0, 25đ * Các khắc phục Đeo kính cận ( Kính mặt lõm) 0, 5đ b.Các biện pháp bảo vệ tai; 0, 25đ Lau rửa vành tai và ống tai bằng tăm bông Giữ vệ sinh tranh viễm mũi họng 0, 25đ Tránh nơi có tiếng ồn, có thiết bị bảo hộ tai khi lao động nơi có tiếng
  4. động mạnh 0, 5đ
  5. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRỌNG QUAN Môn: Sinh 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM ) Lựa chọn chữ cái đầu câu e cho là đúng nhất: 1. Bằng những kiến thức đã học e cho biết mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: A - Cầu thận, nang càu thận. B - Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. C - Nang cầu thận, ống thận. D - Cầu thận, ống thận. 2. Qua các kiến thức đã học e thấy da có chức năng gì? A - Bảo vệ cơ thể B-Làm dẹp và điều hòa thân nhiệt C- Bảo vệ ,làm đẹp, Điều hòa thân nhiệt, bài tiết, tiếp nhận các kích thích D- tiếp nhận các kích thích 3. Dựa vào kiến thức đã học em hiểu thế nào là quá trình tạo thành nước tiểu? A – Đón nhận các chất thải từ tế bào đưa ra ngoài B – Lọc máu lấy lại những chất dinh dưỡng cho cơ thể và thải bỏ các chất đọc hại, thải ra khỏi cơ thể C – Lọc máu lấy lại các chất dinh dưỡng 4. Bằng kiến thức đã học em cho biết vì sao dây thần kinh tủy là dây pha? A – Bao gồm bó sợi cảm giác và bó sợi vận động B – Có đầy đủ thành phần của một cung phản xạ C- Bao gồm các bó sợi cảm giác, bó sợi vận động lối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau. Câu 5: Để khắc phục tật cận thị ta đeo kính loại gì: A- Kính lão B- Kính trắng C- Kính cận D- Kính màu đỏ Câu 6: Tai người được chia làm mấy phần: A- 3 phần B- 4 phần C- 5 phần D- 7 phàn Câu 7: Trung ương thần kinh gồm: A. Não bộ, tủy sống và hạch thần kinh. B. Não bộ, tủy sống và dây thần kinh. C. Não bộ và tủy sống. D. Não bộ, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. Câu 8:Cận thị bẩm sinh là do: A. Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được.
  6. B. Trục mắt quá ngắn. C. Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được. D. Trục mắt quá dài. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM ). Câu 1(2điểm ): qua các kiến thức đã học e thấy quá tình tạo thành nước tiểu gồm mấy quá trình đó là những quá trình nào? Nước tiểu đầu khác nước tiểu chính thức như thế nào? Câu 2 ( 2 điểm ): Tại sao ta không lên lạm dụng kem , phấn, kẻ lông mày để tạo dáng? Câu 3(2điểm): Dựa vào các kiến thức đã học cho biết nguyên nhân của tật cận thị và các khắc phục? Là học sinh em làm gì để chánh bị tật cận thị?
  7. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM ) Lựa chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C B C C A C D TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM ) Câu Nội dung đáp án Điểm - Gồm 3 quá trình 0,5 - Lọc máu tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại các chất cần thiết và quá trình bài 0,5 tiết tiếp để tạo nước tiểu chính thức. 1 - Nước tiểu đầu gồm các chất: Các tế bào máu, protein có kích thước lớn. 0,5 - Nước tiểu chính thức gồm các chất: Cặn bã, axit uric,các chất thuốc, các 0,5 ion thừa H+, K+... Vì khi lạm dụng sẽ làm da bị tổn thương dẫn đến da bị nhiễm trùng nhiễm 2 khuẩn làm hỏng da . 1,0 - Nguyên nhân: Do bẩm sinh có thể do cầu mắt dài hoặc không giữ khoảng 0,5 các trong vệ sinh học đường. - Cách khắc phục: Đeo kính cận (kính có mặt lõm – kính phân kì) để giảm 0,5 độ hội tụ , làm cho ảnh về đúng màng lưới. 3 - Ngồi học đúng tư thế, giữ khoảng cách đúng khi đọc sách, nơi đọc sách phải đủ ánh sáng. 1,0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2