intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức

  1. Trường THCS Hà Huy Tập ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Toán 9 I- Phần đại số: - Phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Vẽ đồ thị hàm số y = ax2 II- Phần Hình Học - Góc với đường tròn - Tứ giác nội tiếp
  2. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TOÁN 9 Nhận Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ biết Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL TL TL Chủ đề 1. Hệ phương trình Nắm được khái niệm Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn phương trình bậc hai một ẩn Tìm được điều kiện để các đường Đoán nhận được số nghiệm thẳng đồng quy của hệ phương trình Số câu 1 2 1 4 Số điểm 1,0 2,0 0,5 3,5 Tỉ lệ 10% 20% 5% 35% 2. giải bài toán Biết cách giải bài toán bằng cách lập bằng cách lập hệ phương trình phương trình Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tỉ lệ 20% 20% 3. hàm số y=ax2 Vẽ được đồ thị hàm số Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ 10% 10% 3. Góc với đường Biết cách chứng minh tứ giác nội tiếp tròn Dựa vào tính chất các loại góc trong đường tròn để chứng minh đẳng thức, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng song song, vuông góc… Số câu 3 3 Số điểm 3,5 3,5 Tỉ lệ 35% 35% Tổng số câu 2 6 1 9 Tổng số điểm 2,0 7,5 0,5 10 Tỉ lệ 20% 75% 5% 100%
  3. TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TỔ TOÁN – TIN NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Toán 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1 : (3 điểm) 1) Giải hệ phương trình x−y=5 3x + 2y = 5 a) b) 2x + y = 4 −x + 4y = 3 2x + y = m 2) Tìm giá trị của m để hệ phương trình có duy nhất một nghiệm −mx + 3y = 6 Câu 2: (1 điểm) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x2 Câu 3: (2 điểm) Bạn Hoa mua 5 cây bút chì và 7 cuốn vở hết 58 nghìn đồng. Bạn Nam mua 10 cây bút chì và 8 cuốn vở hết 92 nghìn đồng. Hỏi giá mỗi cây bút chì và mỗi cuốn vở là bao nhiêu nghìn đồng? Câu 4: (3,5 điểm): Cho ABC nhọn, nội tiếp đường tròn (O). Vẽ 2 đường cao AE và CF cắt nhau tại H. a. Chứng minh tứ giác BEHF, tứ giác AFEC nội tiếp b. Chứng minh HF.HC = HE.HA c. Chứng minh đường thẳng OB vuông góc với EF. Câu 5: (0,5 điểm) Cho ba đường thẳng (d1): 2x + y = 6; (d2): 3x - 2y = -5; (d3): 2mx + (m – 1)y = 8. Tìm giá trị của m để ba đường thẳng d1; d2; d3 đồng quy. HẾT
  4. ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TOÁN 9 Câu Nội dung Điểm Câu 1 x−y=5 3x = 9 x =3 a) (3 điểm) 2x + y = 4 x−y=4 y = −1 1 điểm Vậy hệ phương trình có duy nhất một nghiệm (3;-1) 3x + 2y = 5 6x + 4y = 10 7x = 7 x =1 b) −x + 4y = 3 −x + 4y = 3 −x + 4y = 3 y =1 1 điểm Vậy hệ phương trình có duy nhất một nghiệm (1;1) 2x + y = m c) Hệ phương trình có duy nhất một nghiệm −mx + 3y = 6 2 1 ۹ 0,5 điểm −m 3 ۹ m −6 0,5 điểm Vậy m −6 thì hệ phương trình có duy nhất một nghiệm Câu 2 x -2 -1 0 1 2 (1 điểm) y = 2x2 8 2 0 2 8 0,5 điểm Học sinh vẽ được đồ thị hàm số 0,5 điểm Câu 3 Gọi x(đồng) là giá tiền mua một cây bút chì (x>0) (2 điểm) y(đồng) là giá tiền mua một cuốn vở (y>0) 0,5 điểm 0,25 điểm (0,25 đ) Bạn Hoa mua 5 cây bút chì và 7 cuốn vở hết 58.000 đồng nên ta có pt: 0,25 điểm 5x + 7y = 58.000 (1) (0,25 đ) Bạn Nam mua 10 cây bút chì và 8 cuốn vở hết 92.000 đồng nên ta có 0,25 điểm pt: 10x + 8y = 92.000 (2) (0,25 đ) 5x + 7y = 58000 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 0,5 điểm 10x + 8y = 92000 x = 6000 y = 4000 0,25 điểm Vậy giá tiền mỗi cây bút chì là 6000 đồng
  5. Giá tiền mua một cuốn vở 4000 đồng Câu 4 A (3,5 điểm) O 0,5 điểm F n H B E C ᄋ a) BEH = 900 (gt) ᄋ 0,5 điểm BFH = 900 (gt) ᄋ ᄋ 0 0,5 điểm BEH + BFH = 180 => tứ giác BEHF nội tiếp ᄋ AFC = 900 (gt) ᄋ AEC = 900 (gt) 0,5 điểm ᄋ ᄋ Mà AFC và AEC cùng chắn cung AC một góc vuông 0,5 điểm => tứ giác AFEC nội tiếp đường tròn đường kính AC. b) Chứng minh tam giác HFA đồng dạng với tam giác HEC 0,25 điểm => HF.HC = HE.HA 0,25 điểm c) Qua B vẽ tiếp tuyến Bn với (O) Bn ⊥ OB (1)( t/c tiếp tuyến ) ᄋ ᄋ ᄋ Có nBA = BAC = BFE => Bn // EF 0,5 điểm => OB EF Câu 5 Gọi A là giao điểm của d1 và d2. (0,5 điểm) Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình 2x + y = 6 x =1 3 x − 2 y = −5 y=4 0,25 điểm  A(1;4) Ba đường thẳng d1; d2; d3 đồng quy  A thuộc d3  2m.1 +(m – 1).4 = 8  m=2 0,25 điểm vậy m = 2 thì 3 đường thẳng đồng quy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2