Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan (Đề 1)
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan (Đề 1)” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Quán Toan (Đề 1)
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN LỚP 9 Thời gian: 90 phút Năm học: 2021 - 2022 (Đề thi gồm 01 trang - Học sinh làm bài ra giấy thi) Bài 1 (2,0 điểm). Giải các hệ phương trình sau: 2x y 3 3( x y ) ( x y ) 16 a) b) 3x 2y 8 2( x y ) ( x y ) 9 Bài 2 (2,0 điểm). Cho phương trình: x2 - 4x + m + 1 = 0 (1) a) Giải phương trình (1) khi m = 2. b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm. Bài 3 (1,5 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 420m. Biết rằng ba lần chiều rộng hơn hai lần chiều dài là 30m. Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của sân trường. Bài 4 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Ba đường cao AK, BE, CD cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác BDEC nội tiếp. Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCDE. b) Chứng minh AD.AB = AE.AC. c) Chứng tỏ KA là tia phân giác của góc DKE. d) Gọi I, J theo thứ tự lần lượt là trung điểm của BC và DE. Chứng minh OA // JI. 1 1 1 Bài 5 (0,5 điểm). Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn: + + = 4. a b c 1 1 1 Chứng minh rằng: + + 1 2a + b + c a + 2b + c a + b + 2c …Hết đề…
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN Môn: Toán lớp 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Biểu Bài Đáp án điểm 2x y 3 a) a) 3x 2y 8 4 x 2 y 6 3 x 2 y 8 0,25 7 x 14 0,25 2 x y 3 x 2 2.2 y 3 0,25 x 2 2.2 y 3 1 0,25 Vậy hệ phươg tnrình đã cho có nghiệm duy nhất là (x; y) = (2; 1) (2,0đ) 3( x y ) ( x y ) 16 b) 2( x y ) ( x y ) 9 2 x 4 y 16 0,25 3x y 9 2 x 4 y 16 0,25 12 x 4 y 36 10 x 20 3x y 9 x 2 0,25 y 3 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x; y) = (2; 3). 0,25 a) Xét phương trình: x2 - 4x + m + 1 = 0 (1) Thay m = 2 vào phương trình (1) ta có: 0,25 x2 - 4x + 3 = 0 0,25 Vì a + b + c = 1 - 4 + 3 = 0 0,25 c Phương trình có 2 nghiệm phân biệt : x1 = 1; x2 = = 3. a Vậy m = 2 thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt: 0,25 x1 = 1; x2 = 3. b) Xét phương trình: x2 - 4x + m + 1 = 0 (1) có a = 1, b ' = - 2, c = m +1 0,25 ' = (-2)2 – 1.(m + 1) = 3 - m 0,25 Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm 2 ' 0 0,25 (2,0đ)
- 3 - m 0 m 3. 0,25 Với m 3 thì phương trình (1) có nghiệm. Nửa chu vi sân trường hình chữ nhật đó là 420 : 2 = 210 (m) Gọi chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là x (m). 0,25 3 Gọi chiều dài của sân trường hình chữ nhật là y (m). (1,5đ) 0,25 ĐK: 210 > y > x > 0 Vì nửa chu vi sân trường hình chữ nhật là 210 m nên ta có phương trình: x + y = 210 (1) 0,25 Vì ba lần chiều rộng hơn hai lần chiều dài là 30m nên ta có phương trình: 3x – 2y = 30 (2) 0,25 x y 210 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 0,25 3x 2 y 30 2 x 2 y 420 5 x 450 x 90(Thõa mãn ) 3x 2 y 30 x y 210 y 120(Thõa mãn) 0,25 Vậy sân trường có chiều rộng là 90m và chiều dài là 120m. 0,5 4 ( 4,0đ) a) (1,5 điểm)
- Ta có BE AC (BE là đường cao của ABC) 0,25 và CD AB (do CD là đường cao của ABC) 0,25 BDC BEC 900 0,25 D và E thuộc đường tròn đường kính BC 0,25 0,25 Tứ giác BDEC nội tiếp đường tròn đường kính BC có tâm là trung điểm của cạnh BC. 0,25 b(1,0 điểm) Vì tứ giác BDEC nội tiếp đường tròn đường kính BC (cmt) ADE ECB 0,25 (góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện) Xét AED và ABC có: 0,25 ADE ECB ( cmt) BAC chung AED ABC (g.g) 0,25 AD AE (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) AC AB 0,25 AD. AB = AC. AE. c(0,5 điểm) Xét tứ giác HKBD có: HDB = 900 (HD AB) HKB = 900 (HK BC) HDB + HKB = 900 + 900 = 1800 0,25 Mà hai góc này ở vị trí đối diện nhau Tứ giác HKBD nội tiếp HKD HBD (2 góc nội tiếp cùng chắn cung DH) (1) Do tứ giác BDEC nội tiếp(cmt) DCE HBD ( góc nội tiếp cùng chắn cung DE) (2) 0,25
- Xét tứ giác HKCE có: HKC = 900 (HK BC) HEC = 900 (HE AC) HKC + HEC = 900 + 900 = 1800 Tứ giác HKCE nội tiếp HCE EKH ( góc nội tiếp cùng chắn cung HE) (3) Từ (1), (2) và (3) HKD EKH Vậy KA là tia phân giác của DKE d( 0,5 điểm) Từ A dựng tiếp tuyến Ax ABC = xAC = 1 sđ AC (góc tạo bởi giữa tiếp tuyến và dây cung 2 và góc nội tiếp cùng chắn cung AC) Lại có AED ABC ( cùng bù với góc DEC) 0,25 xAC AED Ax //DE, AO Ax AO DE (4) Vì tứ giác BDEC nội tiếp trong đường tròn tâm I(cmt) DE là dây cung, J là trung điểm của DE 0,25 JI DE (đường kính đi qua trung điểm của dây cung không đi qua tâm) (5) Từ (4) và (5) JI //AO (quan hệ giữa tính vuông góc và song song) Với x, y > 0, ta có: 4xy ≤ (x + y)2 1 x+y x+y 4xy 5 1 11 1 ( 0,5 đ) x + y 4 x + y Dấu “=” xảy ra x = y 0,25
- Áp dụng kết quả trên, ta có: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 + + + = + + (1) 2a + b + c 4 2a b + c 4 2a 4 b c 8 a 2b 2c 1 1 1 1 1 Tương tự : + + (2) a + 2b + c 8 2a b 2c 1 1 1 1 1 + + (3) a + b + 2c 8 2a 2b c Từ (1), (2) và (3) suy ra: 0,25 1 1 1 11 1 1 + + + + =1 2a + b + c a + 2b + c a + b + 2c 4a b c a = b = c 3 Dấu “=” xảy ra 1 1 1 a=b=c= a + b + c = 4 4 1 1 1 Vậy + + 1 với a, b, c là các số 2a + b + c a + 2b + c a + b + 2c 1 1 1 dương thỏa mãn: + + = 4 . a b c Chú ý: - Trên đây chỉ trình bày một cách giải, nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng thì cho điểm tối đa ứng với điểm của câu đó trong biểu điểm. - Học sinh làm đúng đến đâu thì cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm. - Trong một câu , nếu học sinh làm phần trên sai, dưới đúng thì không chấm điểm. - Bài hình học, học sinh vẽ hình sai thì không chấm điểm. Học sinh không vẽ hình mà vẫn làm đúng thì cho nửa số điểm của những câu làm được. - Bài có nhiều ý liên quan tới nhau, nếu học sinh công nhận ý trên để làm ý dưới mà học sinh làm đúng thì chấm điểm ý đó. - Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và không được làm tròn./. NGƯỜI RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU Nguyễn Minh Hồng Bùi Thị Thuận Cao Thị Hằng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn