
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
lượt xem 1
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
- 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 Mức độ đánh giá Tỉ lệ TNKQ Tự luận Tổng % Nội dung/đơn vị kiến TT Chương Nhiều lựa chọn Đúng – Sai Trả lời ngắn điểm thức (3 câu) (16 câu) (2c = 8 ý) (4 câu) B H VD B H VD B H VD B H VD B H VD Cân bằng lực, Momen lực. Cân 3 0 0 1 2 1 0 0 0 0 1 0 4 3 1 2,5 1 moment lực bằng của vật rắn Công và năng lượng 4 2 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 5 2 1 3,0 Công, năng Động năng và thế 2 lượng, công 4 0 0 1 1 2 0 0 1 0 0 1 5 1 4 3,5 năng suất Công suất. Hiệu suất 2 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 2 2 0 1 13 3 0 2 3 3 1 2 1 0 1 2 Tổng số câu 16 9 6 16 8 4 3 Tổng số điểm 4,0 2,0 1,0 3,0 4,0 3,0 3,0 10 Tỉ lệ % 40 20 10 30 40 30 30 100
- 2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Số câu hỏi ở các mức độ đánh giá Nội dung/đơn vị TNKQ Tự luận TT Chương Yêu cầu cần đạt kiến thức Nhiều lựa chọn Đúng – Sai Trả lời ngắn B H VD B H VD B H VD B H VD 1 Động lực học Cân bằng lực, Biết: moment lực - Nêu được khái niệm moment lực, moment ngẫu lực; − Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một vật chỉ làm quay vật. - Phát biểu được quy tắc moment cho một số 3 1 0 0 trường hợp đơn giản trong thực tế. - Nêu được điều kiện để vật cân bằng. - Liệt kê được dụng cụ cần thiết trong thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy, hai lực song song bằng dụng cụ thực hành. Hiểu: - Dùng hình vẽ, tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng. - Dùng hình vẽ, phân tích được một lực thành 0 2 0 1 các lực thành phần vuông góc. - Tính được moment lực và chỉ ra được tác dụng của nó. Vận dụng: - Trình bày được phương án và thực hiện phương án, tổng hợp được hai lực đồng quy, hai lực song song bằng dụng cụ thực hành. - Vận dụng được quy tắc moment cho một số trường hợp đơn giản trong thực tế. 0 0 0 - Vận dụng điều kiện cân bằng: lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì) bằng không để giải quyết một số bài toán thực tiễn về moment lực Công, năng 2.1. Công và năng Biết: lượng, công - Viết được biểu thức tính công bằng tích của 4 0 2 lượng suất lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của
- TT Chương Nội dung/đơn vị Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi ở các mức độ đánh giá kiến thức lực - Chỉ ra được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng (với 1 J = 1 Nm) - Nhận biết được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công. Hiểu: −Phân biệt được các trường hợp lực không sinh công, công phát động và công cản. - Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách 1 0 1 0 thực hiện công. -Tính được công trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng: -Tính được công trong một số bài toán thực tế -Trình bày, giải thích được mô hình đơn giản 0 1 minh họa được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác. Biết: - Nêu được với vận tốc ban đầu bằng không, động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật. - Nêu được định nghĩa, viết được công thức tính và chỉ ra được đơn vị đo của động năng và thế 4 1 0 năng. 2.2. Động năng và - Viết được công thức tính thế năng trong thế năng trường trọng lực đều. - Nêu được khái niệm cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng Hiểu: - Chỉ ra được mối quan hệ của động năng với công của lực tác dụng lên vật. 0 1 0 - Chỉ ra được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản.
- TT Chương Nội dung/đơn vị Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi ở các mức độ đánh giá kiến thức - Tính được động năng, thế năng, cơ năng của một vật. Vận dụng: - Tính được cơ năng khi đã cho khối lượng, vận tốc, độ cao… của vật. 0 1 1 - Vận dụng được mối liên hệ giữa động năng và công của lực trong một số trường hợp đơn giản. Biết: - Nêu được định nghĩa công suất, biểu thức tính hiệu suất, nêu được đơn vị đo công suất. 2 0 0 - Nêu được định nghĩa hiệu suất, biểu thức tính hiệu suất. Hiểu: - Nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất trong một số trường hợp thực tế. - Chỉ ra được năng lượng có ích, năng lượng hao phí trong các quá trình chuyển hóa năng 2.3. Công suất và 1 0 1 0 lượng, nêu được ý nghĩa của hiệu suất. hiệu suất - Tính được công suất trong các trường hợp đơn giản. - Tính được hiệu suất trong các trường hợp đơn giản. Vận dụng: - Vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế 0 0 0 - Vận dụng được biểu thức hiệu suất trong một số trường hợp thực tế. 13 3 0 2 3 3 1 2 1 0 1 2 Tổng số câu Tổng số điểm 4,0 2,0 1,0 3,0 Tỉ lệ % 40 20 10 30
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÊ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN VẬT LÝ 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4 ĐIỂM ) Câu 1: Công suất tức thời của lực F làm vật di chuyển với vận tốc v theo hướng của F được tính bởi công thức A. P = Fv. B. P = Fv2. . C. P = Ft. D. P = Fvt. Câu 2: Một vật khối lượng m đặt ở độ cao h so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là mg 2 2 mh 2 A. mgh B. C. mgh D. 2 2 Câu 3: Một máy bơm nước trên nhãn mác có ghi 1 kWh. Ý nghĩa của thông số đó là A. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 phút. B. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 ngày. C. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 giờ. D. công của máy bơm nước có công suất là 10kW thực hiện trong thời gian 1 giờ. Câu 4: Khi một quả bóng được được thả rơi tự do(bỏ qua ma sát với không khí) A. thế năng chuyển thành động năng. B. động năng chuyển thành thế năng. C. động năng chuyển thành cơ năng. D. cơ năng chuyển thành động năng. Câu 5: Trọng lực tác dụng lên một xe ô tô thực hiện công phát động khi xe đó đang A. chuyển động xuống dốc. B. chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. C. chuyển động lên dốc. D. đứng yên trên đường dốc. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao. B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1. C. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh. D. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn. Câu 7: Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình dưới đây là
- A. cơ năng. B. năng lượng sinh học. C. quang năng. D. điện năng. Câu 8: Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn là A. Tổng các lực tác dụng lên vật khác 0 và tổng moment lực tác dụng lên vật bằng 0. B. Tổng các lục tác dụng lên vật bằng 0 C. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0 và tổng moment lực tác dụng lên vật khác 0. D. tổng moment lực tác dụng lên vật bằng 0 Câu 9: Công có thể tính bằng đơn vị A. oát/giây (W/s). B. jun/giây (J/s). C. jun (J). D. oát (W). Câu 10: Khi xoa hai bàn tay vào nhau thì có sự chuyển hóa năng lượng chủ yếu là A. từ quang năng thành nhiệt năng. B. quang năng thành điện năng. C. điện năng thành cơ năng. D. từ cơ năng thành nhiệt năng. Câu 11: Lực F tác dụng vào một vật không sinh công khi A. vuông góc với chuyển động của vật. B. cùng hướng chuyển động của vật. C. hợp với hướng chuyển động của vật góc lớn hơn 900. D. có tác dụng cản chuyển động của vật. Câu 12: Trong công thức tính momen lực M = F.d, thì d được gọi là: A. cánh tay đòn B. moment lực. C. gia tốc của vật. D. độ lớn của lực. Câu 13: Một ngẫu lực có độ lớn của mỗi lực F1=F2=F và cánh tay đòn là d. Momen của ngẫu lực này là: A. (F1 + F2).d. B. Fd. C. 2Fd. D. (F1-F2).d. Câu 14: Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức A. B. C. D. Câu 15: Công suất là đại lượng A. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. B. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. C. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm.
- D. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Câu 16: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Biểu thức tính động năng của vật là A. Wđ = mv/2 B. Wđ = mv2/2 . C. Wđ = mv. D. Wđ = mv2 . PHẦN II : TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI ( 2 ĐIỂM) Câu 1(1 điểm): : Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Các nhận định Đúng Sai a Khi dòng nước từ đỉnh thác rơi xuống chân thác thì động năng của dòng nước giảm dần và thế năng tăng dần b Trọng lực tạo ra động năng giúp dòng nước rơi từ đỉnh thác xuống chân thác c Tại chân thác thế năng của 1kg nước đạt giá trị cưc đại d Động năng khi 1kg nước khi bắt đầu rơi từ đỉnh thác là 13,005J Câu 2(1 điểm): : Xét hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 2 kg được đặt trên một thanh thẳng nằm ngang có khối lượng không đáng kể. Hệ được đặt trên một cạnh nêm tại điểm tựa O được mô tả như hình bên. Các nhận định Đúng Sai a Lực do hai vật m1, m2 tác dụng lên thanh có giá trị nhỏ hơn trọng lượng của m1 và m2. b Phản lực Q do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa O có tác dụng làm quay thanh. c Khi d1 = 20 cm di chuyển vị trí đặt vật m2 đến khi thanh cân bằng thì d2 = 40 cm d Mô men lực là đại lượng đặ trưng cho tác dụng làm vật biến dạng của lực PHẦN III : TRẢ LỜI NGẮN (1 ĐIỂM)
- Câu 1(0,25 điểm): Tính công của trọng lực làm hòn đá khối lượng 5 kg rơi từ độ cao 10 mét xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2 Câu 2(0,25 điểm): Một vật đươc thả rơi tự do một vật có khối lượng m=5kg ở độ cao h=10m so với mặt đất. Động năng của vật ở độ cao h lúc vật bắt đầu rơi là bao nhiêu? Câu 3(0,25 điểm): Một vật đươc thả rơi tự do một vật có khối lượng m=5kg ở độ cao h so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Thế năng của vật ở độ cao h lúc vật bắt đầu rơi là 500J. Tính độ cao h bằng bao nhiêu mét? Câu 4(0,25 điểm): Một vật khối lượng 10 kg được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một góc 600 .Khi vật di chuyển 2 m trên sàn trong thời gian 4 s. Tính công suất của lực. PHẦN IV: TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Để đưa một kiện hàng lên cao h = 80 cm so với mặt sàn người ta dùng một xe nâng. Công tối thiểu mà xe đã thực hiện bằng 9,6 kJ. Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2.Khối lượng kiện hàng là bao nhiêu kg? Câu 2(1 điểm): Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 100 kg. Áp dụng quy tắc moment, tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng. Lấy g = 9,8 m/s2. ------ HẾT ------ (HS không được sữ dụng tài liệu, CBCT không giải thích gì thêm ) SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÊ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN VẬT LÝ 10 CT 2018 - LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 3 trang) Mã đề 002 Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... PHẦN I : TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4 ĐIỂM ) Câu 1: Một vật khối lượng m đặt ở độ cao h so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là
- mg 2 mh 2 A. mgh 2 B. C. D. mgh 2 2 Câu 2: Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình dưới đây là A. điện năng. B. cơ năng. C. quang năng. D. năng lượng sinh học. Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Biểu thức tính động năng của vật là A. Wđ = mv2 . B. Wđ = mv2/2 . C. Wđ = mv/2 D. Wđ = mv. Câu 4: Khi một quả bóng được được thả rơi tự do(bỏ qua ma sát với không khí) A. động năng chuyển thành cơ năng. B. cơ năng chuyển thành động năng. C. động năng chuyển thành thế năng. D. thế năng chuyển thành động năng. Câu 5: Một máy bơm nước trên nhãn mác có ghi 1 kWh. Ý nghĩa của thông số đó là A. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 giờ. B. công của máy bơm nước có công suất là 10kW thực hiện trong thời gian 1 giờ. C. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 phút. D. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 ngày. Câu 6: Khi xoa hai bàn tay vào nhau thì có sự chuyển hóa năng lượng chủ yếu là A. từ quang năng thành nhiệt năng. B. từ cơ năng thành nhiệt năng. C. điện năng thành cơ năng. D. quang năng thành điện năng. Câu 7: Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức A. B. C. D. Câu 8: Công có thể tính bằng đơn vị A. jun (J). B. oát (W). C. jun/giây (J/s). D. oát/giây (W/s). Câu 9: Công suất tức thời của lực F làm vật di chuyển với vận tốc v theo hướng của F được tính bởi công thức A. P = Ft. B. P = Fv2. . C. P = Fvt. D. P = Fv. Câu 10: Một ngẫu lực có độ lớn của mỗi lực F1=F2=F và cánh tay đòn là d. Momen của ngẫu lực này là: A. 2Fd. B. (F1 + F2).d. C. (F1-F2).d. D. Fd. Câu 11: Công suất là đại lượng A. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. B. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. C. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. D. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm. Câu 12: Trong công thức tính momen lực M = F.d, thì d được gọi là:
- A. cánh tay đòn B. gia tốc của vật. C. độ lớn của lực. D. moment lực. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao. B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1. C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn. D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh. Câu 14: Trọng lực tác dụng lên một xe ô tô thực hiện công phát động khi xe đó đang A. đứng yên trên đường dốc. B. chuyển động xuống dốc. C. chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. D. chuyển động lên dốc. Câu 15: Lực F tác dụng vào một vật không sinh công khi A. vuông góc với chuyển động của vật. B. hợp với hướng chuyển động của vật góc lớn hơn 900. C. có tác dụng cản chuyển động của vật. D. cùng hướng chuyển động của vật. Câu 16: Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn là A. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0 và tổng moment lực tác dụng lên vật khác 0. B. Tổng các lực tác dụng lên vật khác 0 và tổng moment lực tác dụng lên vật bằng 0. C. Tổng các lục tác dụng lên vật bằng 0 D. tổng moment lực tác dụng lên vật bằng 0 PHẦN II : TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI ( 2 ĐIỂM) Câu 1(1 điểm): : Người ta thả rơi Một vật có khối lượng 500g đang ở độ cao 30m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng ở mặt đất. Các nhận định Đúng Sai a Ở độ cao 30m, thế năng của vật đạt cực đại. b Cơ năng của vật bằng với thế năng của tại vị trí thả rơi c Động năng của vật khi chạm đất là 100J d Thế năng của vật ở độ cao 30m là 150J Câu 2(1 điểm): :
- Xét hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 2 kg được đặt trên một thanh thẳng nằm ngang có khối lượng không đáng kể. Hệ được đặt trên một cạnh nêm tại điểm tựa O được mô tả như hình bên Các nhận định Đúng Sai a Lực do hai vật m1, m2 tác dụng lên thanh có độ lớn đúng bằng trọng lượng của m1 và m2. b Phản lực Q do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa O có tác dụng làm quay thanh. c Khi d1 = 20 cm di chuyển vị trí đặt vật m2 đến khi thanh cân bằng thì d2 = 50 cm d Mô men lực là đại lượng đặ trưng cho tác dụng làm quay của lực PHẦN III : TRẢ LỜI NGẮN (1 ĐIỂM) Câu 1(0,25 điểm): công của trọng lực làm hòn đá khối lượng 4kg rơi từ độ cao h xuống đất là 500J. Tính độ cao h bằng bao nhiêu mét?. Lấy g = 10m/s2 Câu 2(0,25 điểm) : Một vật đươc thả rơi tự do một vật có khối lượng m=5kg ở độ cao h=10m so với mặt đất. Động năng của vật ở độ cao h lúc vật bắt đầu rơi là bao nhiêu? Câu 3(0,25 điểm): Một vật đươc thả rơi tự do một vật có khối lượng m=5kg ở độ cao h=5m so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Thế năng của vật ở độ cao h lúc vật bắt đầu rơi là bao nhiêu? Câu 4(0,25 điểm): Một vật khối lượng 10 kg được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 10N hợp với phương ngang một góc 600 .Khi vật di chuyển 4m trên sàn trong thời gian 5s Tính công suất của lực. PHẦN IV: TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 87 kg trên chiếc xe băng ca nặng 18 kg làm cho bệnh nhân và xe băng ca chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc không đổi là 0,55 m/s2 (Hình vẽ). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt sàn. Công mà y tá đã thực hiện khi bệnh nhân và xe băng ca chuyển động được 100 m là bao nhiêu? Câu 2(1điểm): Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 50 kg. Áp dụng quy tắc moment, tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.
- ------ HẾT ------ (HS không được sữ dụng tài liệu, CBCT không giải thích gì thêm ) SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÊ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN VẬT LÝ 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4 ĐIỂM ) Câu 1: Công có thể tính bằng đơn vị A. jun/giây (J/s). B. oát/giây (W/s). C. oát (W). D. jun (J). Câu 2: Khi xoa hai bàn tay vào nhau thì có sự chuyển hóa năng lượng chủ yếu là A. từ cơ năng thành nhiệt năng. B. quang năng thành điện năng. C. điện năng thành cơ năng. D. từ quang năng thành nhiệt năng. Câu 3: Một vật khối lượng m đặt ở độ cao h so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là mh 2 mg 2 A. B. C. mgh D. mgh 2 2 2 Câu 4: Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức A. B. C. D. Câu 5: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Biểu thức tính động năng của vật là A. Wđ = mv2/2 . B. Wđ = mv/2 C. Wđ = mv2 . D. Wđ = mv. Câu 6: Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn là A. tổng moment lực tác dụng lên vật bằng 0
- B. Tổng các lục tác dụng lên vật bằng 0 C. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0 và tổng moment lực tác dụng lên vật khác 0. D. Tổng các lực tác dụng lên vật khác 0 và tổng moment lực tác dụng lên vật bằng 0. Câu 7: Một máy bơm nước trên nhãn mác có ghi 1 kWh. Ý nghĩa của thông số đó là A. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 phút. B. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 ngày. C. công của máy bơm nước có công suất là 10kW thực hiện trong thời gian 1 giờ. D. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 giờ. Câu 8: Lực F tác dụng vào một vật không sinh công khi A. cùng hướng chuyển động của vật. B. có tác dụng cản chuyển động của vật. C. vuông góc với chuyển động của vật. D. hợp với hướng chuyển động của vật góc lớn hơn 900. Câu 9: Công suất là đại lượng A. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. B. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. C. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm. D. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Câu 10: Khi một quả bóng được được thả rơi tự do(bỏ qua ma sát với không khí) A. động năng chuyển thành cơ năng. B. động năng chuyển thành thế năng. C. cơ năng chuyển thành động năng. D. thế năng chuyển thành động năng. Câu 11: Một ngẫu lực có độ lớn của mỗi lực F1=F2=F và cánh tay đòn là d. Momen của ngẫu lực này là: A. (F1 + F2).d. B. (F1-F2).d. C. 2Fd. D. Fd. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao. B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1. C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn. D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh. Câu 13: Trọng lực tác dụng lên một xe ô tô thực hiện công phát động khi xe đó đang A. chuyển động lên dốc. B. chuyển động xuống dốc. C. chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. D. đứng yên trên đường dốc. Câu 14: Trong công thức tính momen lực M = F.d, thì d được gọi là: A. gia tốc của vật. B. moment lực. C. độ lớn của lực. D. cánh tay đòn Câu 15: Công suất tức thời của lực F làm vật di chuyển với vận tốc v theo hướng của F được tính bởi công thức
- A. P = Fv2. . B. P = Ft. C. P = Fv. D. P = Fvt. Câu 16: Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình dưới đây là A. năng lượng sinh học. B. điện năng. C. quang năng. D. cơ năng. PHẦN II : TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI ( 2 ĐIỂM) Câu 1(1 điểm): : Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Các nhận định Đúng Sai a Khi dòng nước từ đỉnh thác rơi xuống chân thác thì động năng của dòng nước giảm dần và thế năng tăng dần b Trọng lực tạo ra động năng giúp dòng nước rơi từ đỉnh thác xuống chân thác c Tại chân thác thế năng của 1kg nước đạt giá trị cưc đại d Động năng khi 1kg nước khi bắt đầu rơi từ đỉnh thác là 13,005J Câu 2(1 điểm): : Xét hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 2 kg được đặt trên một thanh thẳng nằm ngang có khối lượng không đáng kể. Hệ được đặt trên một cạnh nêm tại điểm tựa O được mô tả như hình bên. Các nhận định Đúng Sai a Lực do hai vật m1, m2 tác dụng lên thanh có giá trị nhỏ hơn trọng lượng của m1 và m2. b Phản lực Q do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa O có tác dụng làm quay thanh. c Khi d1 = 20 cm di chuyển vị trí đặt vật m2 đến khi thanh cân bằng thì d2 =
- 40 cm d Mô men lực là đại lượng đặ trưng cho tác dụng làm vật biến dạng của lực PHẦN III : TRẢ LỜI NGẮN (1 ĐIỂM) Câu 1(0,25 điểm): Tính công của trọng lực làm hòn đá khối lượng 5 kg rơi từ độ cao 10 mét xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2 Câu 2(0,25 điểm): Một vật đươc thả rơi tự do một vật có khối lượng m=5kg ở độ cao h=10m so với mặt đất. Động năng của vật ở độ cao h lúc vật bắt đầu rơi là bao nhiêu? Câu 3(0,25 điểm): Một vật đươc thả rơi tự do một vật có khối lượng m=5kg ở độ cao h so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Thế năng của vật ở độ cao h lúc vật bắt đầu rơi là 500J. Tính độ cao h bằng bao nhiêu mét? Câu 4(0,25 điểm): Một vật khối lượng 10 kg được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một góc 600 .Khi vật di chuyển 2 m trên sàn trong thời gian 4 s. Tính công suất của lực. PHẦN IV: TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Để đưa một kiện hàng lên cao h = 80 cm so với mặt sàn người ta dùng một xe nâng. Công tối thiểu mà xe đã thực hiện bằng 9,6 kJ. Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2.Khối lượng kiện hàng là bao nhiêu kg? Câu 2(1 điểm): Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 100 kg. Áp dụng quy tắc moment, tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng. Lấy g = 9,8 m/s2. ------ HẾT ------ (HS không được sữ dụng tài liệu, CBCT không giải thích gì thêm ) SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÊ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN VẬT LÝ 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 004
- PHẦN I : TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4 ĐIỂM ) Câu 1: Công có thể tính bằng đơn vị A. oát (W). B. oát/giây (W/s). C. jun/giây (J/s). D. jun (J). Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh. B. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao. C. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1. D. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn. Câu 3: Trọng lực tác dụng lên một xe ô tô thực hiện công phát động khi xe đó đang A. đứng yên trên đường dốc. B. chuyển động lên dốc. C. chuyển động xuống dốc. D. chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Câu 4: Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình dưới đây là A. quang năng. B. điện năng. C. năng lượng sinh học. D. cơ năng. Câu 5: Trong công thức tính momen lực M = F.d, thì d được gọi là: A. moment lực. B. độ lớn của lực. C. cánh tay đòn D. gia tốc của vật. Câu 6: Khi xoa hai bàn tay vào nhau thì có sự chuyển hóa năng lượng chủ yếu là A. từ quang năng thành nhiệt năng. B. quang năng thành điện năng. C. từ cơ năng thành nhiệt năng. D. điện năng thành cơ năng. Câu 7: Lực F tác dụng vào một vật không sinh công khi A. cùng hướng chuyển động của vật. B. hợp với hướng chuyển động của vật góc lớn hơn 900. C. có tác dụng cản chuyển động của vật. D. vuông góc với chuyển động của vật. Câu 8: Công suất tức thời của lực F làm vật di chuyển với vận tốc v theo hướng của F được tính bởi công thức A. P = Fv2. . B. P = Ft. C. P = Fv. D. P = Fvt.
- Câu 9: Khi một quả bóng được được thả rơi tự do(bỏ qua ma sát với không khí) A. động năng chuyển thành thế năng. B. động năng chuyển thành cơ năng. C. cơ năng chuyển thành động năng. D. thế năng chuyển thành động năng. Câu 10: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Biểu thức tính động năng của vật là A. Wđ = mv. B. Wđ = mv2 . C. Wđ = mv2/2 . D. Wđ = mv/2 Câu 11: Điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn là A. tổng moment lực tác dụng lên vật bằng 0 B. Tổng các lực tác dụng lên vật khác 0 và tổng moment lực tác dụng lên vật bằng 0. C. Tổng các lục tác dụng lên vật bằng 0 D. Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0 và tổng moment lực tác dụng lên vật khác 0. Câu 12: Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức A. B. C. D. Câu 13: Công suất là đại lượng A. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. B. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. C. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. D. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm. Câu 14: Một vật khối lượng m đặt ở độ cao h so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là mg 2 mh 2 A. B. mgh 2 C. D. mgh 2 2 Câu 15: Một máy bơm nước trên nhãn mác có ghi 1 kWh. Ý nghĩa của thông số đó là A. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 giờ. B. công của máy bơm nước có công suất là 10kW thực hiện trong thời gian 1 giờ. C. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 ngày. D. công của máy bơm nước có công suất là 1kW thực hiện trong thời gian 1 phút. Câu 16: Một ngẫu lực có độ lớn của mỗi lực F1=F2=F và cánh tay đòn là d. Momen của ngẫu lực này là: A. (F1-F2).d. B. (F1 + F2).d. C. Fd. D. 2Fd. PHẦN II : TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI ( 2 ĐIỂM) Câu 1(1 điểm): : Người ta thả rơi Một vật có khối lượng 500g đang ở độ cao 30m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng ở mặt đất. Các nhận định Đúng Sai a Ở độ cao 30m, thế năng của vật đạt cực đại. b Cơ năng của vật bằng với thế năng của tại vị trí thả rơi
- c Động năng của vật khi chạm đất là 100J d Thế năng của vật ở độ cao 30m là 150J Câu 2(1 điểm): : Xét hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 2 kg được đặt trên một thanh thẳng nằm ngang có khối lượng không đáng kể. Hệ được đặt trên một cạnh nêm tại điểm tựa O được mô tả như hình bên Các nhận định Đúng Sai a Lực do hai vật m1, m2 tác dụng lên thanh có độ lớn đúng bằng trọng lượng của m1 và m2. b Phản lực Q do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa O có tác dụng làm quay thanh. c Khi d1 = 20 cm di chuyển vị trí đặt vật m2 đến khi thanh cân bằng thì d2 = 50 cm d Mô men lực là đại lượng đặ trưng cho tác dụng làm quay của lực PHẦN III : TRẢ LỜI NGẮN (1 ĐIỂM) Câu 1(0,25 điểm): công của trọng lực làm hòn đá khối lượng 4kg rơi từ độ cao h xuống đất là 500J. Tính độ cao h bằng bao nhiêu mét?. Lấy g = 10m/s2 Câu 2(0,25 điểm) : Một vật đươc thả rơi tự do một vật có khối lượng m=5kg ở độ cao h=10m so với mặt đất. Động năng của vật ở độ cao h lúc vật bắt đầu rơi là bao nhiêu? Câu 3(0,25 điểm): Một vật đươc thả rơi tự do một vật có khối lượng m=5kg ở độ cao h=5m so với mặt đất. Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Thế năng của vật ở độ cao h lúc vật bắt đầu rơi là bao nhiêu? Câu 4(0,25 điểm): Một vật khối lượng 10 kg được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 10N hợp với phương ngang một góc 600 .Khi vật di chuyển 4m trên sàn trong thời gian 5s Tính công suất của lực. PHẦN IV: TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 87 kg trên chiếc xe băng ca nặng 18 kg làm cho bệnh nhân và xe băng ca chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc không đổi là 0,55 m/s2 (Hình vẽ). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt sàn. Công mà y tá đã thực hiện khi bệnh nhân và xe băng ca chuyển động được 100 m là bao nhiêu?
- Câu 2(1điểm): Một chiếc xe đẩy chuyển vật liệu có cấu tạo như hình. Tổng khối lượng vật liệu và xe là 50 kg. Áp dụng quy tắc moment, tính lực nâng đặt vào tay cầm để giữ xe thăng bằng. Lấy g = 9,8 m/s2. ------ HẾT ------ (HS không được sữ dụng tài liệu, CBCT không giải thích gì thêm ) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: đáp án câu trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm 001 002 003 004 1 A D D D 2 A D A A 3 C B C C 4 A D A C 5 A A A C 6 C B A C 7 B A D D 8 D A C C 9 C D A D 10 D D D C 11 A B D A 12 A A D C 13 B D B C 14 B B D D 15 B A C A
- 16 B D A C Đề 001, 003 PHẦN II : TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI ( 2 ĐIỂM) Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm Câu 1: Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Các nhận định Đúng Sai a Khi dòng nước từ đỉnh thác rơi xuống chân thác thì động năng của X động dòng nước giảm dần và thế năng tăng dần năng tăng giảm b Trọng lực tạo ra động năng giúp dòng nước rơi từ đỉnh thác xuống x chân thác c Tại chân thác thế năng của 1kg nước đạt giá trị cưc đại X ( 0) d Động năng khi 1kg nước khi bắt đầu rơi từ đỉnh thác là 13,005J x Câu 2: Xét hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 2 kg được đặt trên một thanh thẳng nằm ngang có khối lượng không đáng kể. Hệ được đặt trên một cạnh nêm tại điểm tựa O được mô tả như hình bên. Các nhận định Đúng Sai a Lực do hai vật m1, m2 tác dụng lên thanh có giá X ( bằng) trị nhỏ hơn trọng lượng của m1 và m2. b Phản lực Q do cạnh nêm tác dụng lên điểm tựa O X( Mô men lực P) có tác dụng làm quay thanh. c Khi d1 = 20 cm di chuyển vị trí đặt vật m2 đến X (50 cm) khi thanh cân bằng thì d2 = 40 cm d Mô men lực là đại lượng đặ trưng cho tác dụng X ( Làm quay) làm vật biến dạng của lực

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
275 |
10
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
398 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
137 |
7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
407 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
415 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
395 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
411 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
393 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
120 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
407 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
411 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
178 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
119 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
401 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
393 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
134 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
404 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
150 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
