Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 724
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 724 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 724
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 724 Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ hình thành cơ cấu kinh tế nông lâm ngư dựa trên cơ sở nào? A. Hệ đất phong phú. B. Khí hậu phân hóa đa dạng. C. Thế mạnh các khu vực địa hình. D. Yêu cầu của thị trường. Câu 2: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Đông Nam Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 3: Ý nào sau đây không phải mục đích về kinh tế từ việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên? A. Phát triển các ngành công nghiệp. B. Cung cấp nước tưới trong mùa khô. C. Nâng cao trình độ dân trí. D. Kết hợp du lịch và nuôi trồng thủy sản. Câu 4: Phía Tây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Tây nguyên. C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ. Câu 5: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất đang được khai thác ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Than nâu. B. Đá vôi. C. Khí tự nhiên. D. Đất sét. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Vật liệu xây dựng, dệt may, đóng tàu. B. Cơ khí, hóa chất, sản xuất giấy, xenlulô. C. Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô. D. Cơ khí, đóng tàu, dệt may. Câu 7: Tỉnh Kon Tum, Gia Lai có diện tích trồng cây cà phê chè nhiều hơn các tỉnh khác ở Tây Nguyên là do có A. nguồn lao động đông. B. hệ đất phong phú. C. công nghiệp chế biến phát triển. D. khí hậu thích hợp. Câu 8: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng? A. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm. B. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. C. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. Tăng cường giao lưu, hợp tác với nước ngoài. Câu 9: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26...) có vai trò quan trọng trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. Đông Nam Bộ. B. Đông Bắc Thái Lan. C. khu vực Bắc Lào. D. Bắc Trung Bộ. Câu 10: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu dựa vào những điều kiện nào sau đây? Trang 1/5 Mã đề thi 724
- A. Nhiệt độ nước biển cao và địa hình bờ biển. B. Nhiệt độ cao, ít sông lớn đổ ra biển. C. Người dân có kinh nghiệm và địa hình bờ biển. D. Đường bờ biển dài và số giờ nắng nhiều. Câu 11: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2014 Nông lâm ngư nghiệp 108536 175084 396600 697000 Công nghiệp xây dựng 162220 343807 693300 1307900 ị ụ Dch v 171070 319003 792000 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2014 thì loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biều đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền. Câu 12: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành chăn nuôi của nước ta ? A. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi của nước ta phải nhập khẩu. B. Chăn nuôi không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao. C. Cơ sở chuồng trại, dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ. D. Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho nước ta. Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên khi có sự thu hút nguồn lao động các nơi khác đến là: A. Tạo nên tập quán sản xuất định canh, định cư. B. Tạo điều kiện phát triển du lịch. C. Tạo nên tập quán sản xuất du canh, du cư. D. Giữ nước cho các hồ thủy điện Câu 14: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta là: A. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. B. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. C. Sử dụng sức người, năng suất thấp. D. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến. Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lào Cai. B. Lai Châu. C. Hòa Bình. D. Sơn La. Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên không có chung biên giới với Campuchia? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Lâm Đồng. D. Đăk Lăk. Câu 17: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 20002014 (Đơn vị: nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 Trang 2/5 Mã đề thi 724
- 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 20002014? A. Diện tích mía giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. B. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. C. Diện tích mía tăng trong giai đoạn 2005 2014. D. Diện tích đỗ tương tăng liên tục trong giai đoạn 2000 2014. Câu 18: So với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay thì lực lượng lao động có trình độ cao A. vẫn còn ít. B. rất đông. C. đáp ứng đủ yêu cầu. D. ngày càng giảm. Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng kinh tế Bắc Trung Bộ là: A. Tạo mối giao lưu giữa đồng bằng với miền núi. B. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội phía Tây. C. Thúc đẩy kinh tế xã hội phía Đông phát triển. D. Tạo mối giao lưu giữa Bắc Trung Bộ với nước Lào. Câu 20: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây là do A. nguồn nhiên liệu tại chỗ phong phú. B. thị trường ngày càng mở rộng. C. có sản lượng lương thực nhiều. D. có ngành chăn nuôi phát triển mạnh. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Sản xuất ôtô. B. Cơ khí. C. Dệt may. D. Đóng tàu. Câu 22: Khu vực đồng bằng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào sau đây? A. Khai thác lâm sản. B. Phát triển thủy điện. C. Chăn nuôi đại gia súc. D. Cây công nghiệp hàng năm. Câu 23: Các đô thị xếp loại đặc biệt của nước ta là: A. Hà Nội, Hải Phòng. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. D. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Câu 24: Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta ngày càng tăng lên chủ yếu là nhờ: A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. C. Tiếp thu kinh nghiệm từ nước ngoài. D. Sự chuyển giao công nghệ của nước ngoài. Câu 25: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch theo hướng tích cực được thể hiện: A. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư giảm. B. Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng giảm. C. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư tăng. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta nhập khẩu mặt hàng nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A. Nguyên, nhiên, vật liệu. B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. C. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. D. Hàng tiêu dùng. Trang 3/5 Mã đề thi 724
- Câu 27: Năng suất lúa ngày càng tăng mạnh đặc biệt ở vụ lúa đông xuân là nhờ nước ta đã: A. chú trọng hình thức xen canh. B. sử dụng đại trà các giống lúa mới. C. chú trọng hình thức luân canh. D. sử dụng các giống lúa truyền thống. Câu 28: Những ngành kinh tế nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế phát triển hơn so với vùng Bắc Trung Bộ? A. Các ngành kinh tế biển. B. Khai thác, chế biến lâm sản và du lịch. C. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi. D. Trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi. Câu 29: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là A. nhiều vũng vịnh, sông suối. B. vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. có nhiều đầm phá ven biển. D. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. Câu 30: Sức ép về dân số và nguồn lao động đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở khu vực thành phố của Đồng bằng sông Hồng là: A. Vấn đề thu nhập. B. Vấn đề trật tự xã hội. C. Vấn đề môi trường. D. Vấn đề việc làm. Câu 31: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được A. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. B. cây công nghiệp ngắn ngày. C. cây lương thực. D. cây công nghiệp nhiệt đới. Câu 32: Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất than, dầu mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 2012? A. Sản lượng điện tăng 42,9 lần. B. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. C. Sản lượng than tăng liên tục. D. Sản lượng dầu mỏ luôn biến động. Trang 4/5 Mã đề thi 724
- HẾT Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ năm 2009 đến nay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 Mã đề thi 724
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 70 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
6 p | 60 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 41 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 56 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 33 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 45 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 37 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 61 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 57 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 43 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 42 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 60 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 209
3 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn