intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng

Chia sẻ: Thị Trang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

71
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng để tích lũy kinh nghiệm giải đề các bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017­ 2018 MÔN : NGỮ VĂN LỚP 12 THỜI GIAN: 90’     I, MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA   ­Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học so với yêu cầu  đạt chuẩn kiến thức­ kĩ năng của chương trình giáo dục.  ­ Nắm bắt khả năng học tập của học sinh, mức độ phân hóa về học lực của học  sinh,  từ đó giúp các em chọn trường thi, khối thi cho phù hợp. Trên cơ sở đó giáo viên  cũngcó kế hoạch bồi dưỡng đối với từng đối tượng học sinh để các em đạt kết quả  cao nhất  trong kì thi quốc gia sắp tới.  II,HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA  ­  Tự luận  ­  Cách thức : kiểm tra chung toàn trường  III, THIẾT LẬP MA TRẬN MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG I, Đọc­hiểu Nhận biết về  Nội dung văn  ­  Phân tích  phương thức  bản được hiệu  biểu đạt, biện  quả  nghệ  pháp tu từ thuật của  bptu từ  ­  Viết đoạn  văn Số câu  1  1  2  4  Số điểm  0,5  0,5 2,0  3  Tỉ lệ  5% 5% 20% 30%   Vận dụng kiến    thức đọc hiểu  II, Tự luận  và kĩ năng tạo  Nghị luận về  lập văn bản để  hình tượng  viết một bài 
  2. nhân vật  văn nghị luận  trong  về hình tượng  tác phẩm văn  nhân vật trong  xuôi  tác phẩm Số câu  1 1 1  1  Số điểm 7  7  Tỉ lệ  70 70% Tổng số câu 3 5 Tổng số  0,5  0,5  9,0 10 điểm 5% 5% 90% 100% Tỉ lệ
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 ­ 2018  TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: NGỮ VĂN 12 Thời gian làm bài: 90 phút;  I. Đọc hiểu (3,0 điểm)   Hãy đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4   Tôi gõ cửa ngôi nhà tranh nhỏ bé ven đồng chiêm  Bà mẹ đón tôi trong gió đêm:  ­ Nhà mẹ hẹp nhưng còn mê chỗ ngủ  Mẹ chỉ phàn nàn chiếu chăn chả đủ   Rồi mẹ ôm rơm lót ổ tôi nằm    Rơm vàng bọc tôi như kén bọc tằm  Tôi thao thức trong hương mật ong của ruộng  Trong hơi ấm nhiều hơn chăn đệm  Của những cọng rơm xơ xác gày gò    Hạt gạo nuôi hết thảy chúng ta no  Riêng cái ấm nồng nàn như lửa  Cái mộc mạc lên hương của lúa Đâu dễ chia cho tất cả mọi người.                                                (“Hơi ấm ổ rơm”­ Nguyễn Duy)    Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.(0,5 điểm)   Câu 2. Nêu hoàn cảnh của nhân vật trữ tình trong văn bản.(0,5 điểm) 
  4.  Câu 3. Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng  trong đoạn thứ 2  của văn bản.(1,0 điểm)   Câu 4. Viết một đoạn văn khoảng 5­7 dòng nêu cảm nhận của mình về tình cảm của “bà mẹ” dành  cho nhân vật trữ tình trong văn bản.  (1,0 điểm)     II. Làm văn (7,0 điểm)  Từ cảm nhận về nhân vật Tnú, Anh/ Chị hãy bình luận câu nói sau của cụ Mết trong  tác phẩm  “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành:  “ Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!” ­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN­ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017­2018                                          MÔN THI: NGỮ VĂN­ LỚP 12 
  5. I, ĐỌC HIỂU( 3 điểm)  1, Phương thức biểu đạt chính của văn bản là : biểu cảm( 0,5 điểm)  2, Hoàn cảnh của nhân vật trữ tình trong văn bản: (0,5 điểm)  ­ Đêm khuya, bị lỡ đường, xin ngủ nhờ. Gặp bà cụ nghèo nhưng rộng bụng cho qua  đêm.   ­Nhân vật trữ tình đã rất cảm động trước tấm lòng của bà cụ  3, Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thứ 2 của văn bản ( H/s có thể chọn  biện pháp khác) ­ Biện pháp so sánh : Rơm vàng bọc tôi như kén bọc tằm (0,5) ­ Hiệu quả nghệ thuật: thể hiện tấm lòng thơm thảo, nhường cơm sẻ áo của những  người lao động nghèo khó; cái ấm áp của tình người. Đằng sau đó là sự xúc động của  nhà thơ.(0,5)   4,Viết đoạn văn(1,0 điểm)  Tình cảm của bà mẹ dành cho nhân vật trữ tình: chân tình, mộc mạc, sẵn sàng  nhường cơm ,sẻ áo dù hoàn cảnh của bà rất khó khăn. Tấm lòng ấy thật cao cả, đáng  trân trọng.  II, LÀM VĂN  (7,0 điểm)  1, Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận(0,5 điểm)  Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai  vấn đề, kết bài khái quát được vấn đền nghị luận.  2,Xác định đúng vấn đề cần nghị luận(0,5 điểm)  ­ Nhân vật Tnú  ­ Bình luận câu nói của cụ Mết  3,Triển khai các vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu  sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng   ­ Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, nhân vật Tnú (0,5 điểm)  ­ Nhân vật Tnú: cuộc đời đau thương, bất hạnh; sớm giác ngộ cách mạng; yêu nước,  căm thù giặc; anh dũng, kiên cường, giàu tình cảm yêu thương…: nghệ thuật xây  dựng nhân vật.( 3,5 điểm) 
  6. ­Bình luận câu nói của cụ Mết: (1,0 điểm)   + Được rút ra từ chính cuộc đời đau thương của Tnú   + Cầm vũ khí chống lại là con đường tất yếu của nhân dân trong hoàn cảnh đất  nước lúc ấy.   + Mục đích của cuộc chiến không phải là để hủy diệt mà để bảo tồn sự sống  4, Sáng tạo( 0,5 điểm)   Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận  5, Chính tả, dùng từ, đặt câu( 0,5 điểm)   Đảm bảo quy tắc chính tả,  dùng từ, đặt câu.                                                                 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0