Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng
lượt xem 3
download
Mời các bạn tham khảo Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng
- SỞ GD & ĐT ĐẮK NÔNG Trường THPT Phạm Văn Đồng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, Năm Học: 2017 2018 MÔN NGƯ VĂN 11 ̃ Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến độ chương trình lớp 11 học kì II. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn nghị luận. Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức: + Kiến thức về Tiếng Việt: Đặc điểm loại hình củaTiếng Việt, PCNN Chính luận. + Kiến thức văn học : Văn bản đọc hiểu trong chương trình HKII + Kĩ năng làm văn nghị luận văn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – MÔN NGỮ VĂN 11 Mức Nhận biết Thông hiểu Vận Vận dụng Cộng độ dụng cao thấp Chủ đề Nhận Hiểu về nội Vận biết phong dung đoạn văn dụng cách ngôn bản. kiến thức 1. Đọc hiểu ngữ. Hiểu về hai để làm 3,0 điểm Phép tu thành phần bài tập. từ: điệp nghĩa của câu. ngữ, đối lập, liệt kê,… Kĩ năng: Phân tích cảm nhận bài thơ. 2. Làm văn 7,0 điểm Tổng cộng 1,0 điểm 2,0 điểm 7,0 điểm 10 điểm
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 11 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I: Đọc Hiểu (3.0 đi ểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.” (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến). 1. Đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào? (0,5 điểm) 2. Chỉ ra hai phép tu từ đã được tác giả sử dụng trong đoạn trích. (0,5 điểm) 3. Trong đoạn trích trên, tác giả đã đề cập đến những nội dung nào? (0,5 điểm) 4. Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu văn sau: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” (1,5 điểm) Phần II: Làm văn ( 7 đi ểm ) Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ sau: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim... Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
- Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Là anh của vạn đầu em nhỏ Không áo cơm, cù bất cù bơ... Tháng 7 1938 ( Tố H ữu, SGK l ớp 11 NXB Giáo dục, 2007) Hết HƯƠNG DÂN CHÂM VĂN 11 ́ ̃ ́ ̉ ̣ (KIÊM TRA HOC KI II ) ̀ ĐÁP ÁN ĐIỂM Phần I Câu 1 Đoạn văn bản được viết theo PCNN chính luận. 0,5 Phép tu từ: điệp từ, điệp ngữ, liệt kê, đối lập. Câu 2 ( Yêu cầu: HS trả lời 2 trong 4 phép tu từ nói trên). 0,5 Nội dung : Kêu gọi toàn thể mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam đứng lên đánh đuổi 0,25 giặc Pháp xâm lược để bảo vệ hòa bình, độc lập dân tộc. Câu 3 Tác giả đứng trên lập trường dân tộc để thể hiện rõ quyết tâm mạnh 0,25 mẽ, dứt khoát, không cam chịu mất nước, không cam chịu làm nô lệ. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” 0,5 Nghĩa SV: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, không Câu 4 chịu làm nô lệ. Nghĩa TT: Thể hiện thái độ của người nói đối với sự việc: Khẳng định, 1,0 nhấn mạnh tính tất yếu và tinh thần quyết tâm mạnh mẽ, dứt khoát (nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ) của dân tộc Việt Nam.
- Cảm nhận bài thơ” Từ ấy” a/ Yêu c ầu về kĩ năng : PhầnII Biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Kết cấu rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loa ́t, văn cảm xúc, gợi hình. Không mắc lỗi: chính tả, dùng từ, viết câu. b/ Yêu cầu về kiến thức: HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đạt được một số ý sau: * MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm ( Nêu được vấn đề cần nghị luận). 0,5 * TB: Cảm nhận bài thơ “ Từ ấy”: Khổ 1: Niềm vui sướng say mê của tác giả khi gặp lí tưởng của Đảng “ Từ ấy” một dấu mốc rất quan trọng trong cuộc đời tác giả đó là gặp lí 2.0 tưởng Đảng. Các hình ảnh ẩn dụ như: bừng nắng hạ, chói qua tim,… + “ Bừng nắng hạ”: ánh sang đột ngột, bất ngờ + “ Chói qua tim”: một ánh sang có sức xuyên thấu mạnh mẽ => Ánh sang chói chang, bắt đầu, soi rọi chân lí cho tác giả. Hai câu cuối là hình ảnh so sánh: khi tiếp nhận lí tưởng, tác giả cảm thấy cuộc đời mình tươi xanh và sang lạng, tác giả cảm thấy vui vẻ và tươi mới. Khổ 2: Những nhận thức mới về lẽ sống của nhà thơ Tác giả đã thể hiện sự tự nguyện của mình với lí tưởng Đảng qua: “ 1,5 buộc” và “ trang trải”. Các từ chỉ cảm xúc như "Lòng tôi ","tình ","hồn tôi" gắn liền với các từ thể hiện tập thể "mọi người ","trăm nơi", "bao hồn khổ" => Thể hiện sự gắn bó đồng cảm sâu xa giữa cái tôi, cái riêng với cái ta cái chung, tấm lòng nhà thơ với khối đời chung của nhân dân lao động. Khổ 3: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm Các từ thể hiện tình cảm gần gửi, thắm thiết như: là con, là em, là anh. 1,5 Các đối tượng thể hiện sự gắn bó, thân thiết: vạn nhà, vạn kiếp phôi pha, vạn đầu em nhỏ,…. => Sự chuyển biến tâm trạng sâu sắc của tác giả.
- Nghệ thuật: 1,0 Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: ẩn dụ, so sánh, điệp từ,… Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu,.. *KB: Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ. 0,5 Lưu y:́ Giáo viên cần linh hoạt trong khi chấm, tránh hiện tượng đếm ý cho điểm trong bài làm văn./. GV: Lê Thị Hương.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng
4 p | 190 | 8
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng
6 p | 465 | 7
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2018 - THPT Phạm Văn Đồng
4 p | 90 | 4
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng
6 p | 87 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2
5 p | 64 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2014 - Mã đề 1
1 p | 39 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng
6 p | 70 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - THPT Số 2 Cao Tuy Phước
2 p | 57 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - THPT Nguyễn Trường Tộ
3 p | 111 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2015 - Sở GD & ĐT Lai Châu
3 p | 63 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2014 - Mã đề 3
2 p | 49 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2013 - Sở GD & ĐT Bình Định
1 p | 46 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2014 - THPT Nông Cống
1 p | 41 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - THPT Thông Nông - Mã đề 1
1 p | 45 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 2
3 p | 77 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2011 - Mã đề 2
4 p | 55 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2014 - Mã đề 2
2 p | 38 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn