Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 485
lượt xem 1
download
Tham khảo Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 485 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 485
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC 20172018 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Môn: Sinh Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Lớp: Mã đề thi 485 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Câu 1: Xét trên nhu cầu ô xi đối với cơ thể, vi sinh vật nào sau đây có lối sống khác với các vi sinh vật còn lại? A. Vi khuẩn mê tan. B. Tảo đơn bào. C. Vi khuẩn axetic. D. Trùng giày. Câu 2: Ở giai đoạn xâm nhập của vi rút vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Virut bám trên bề mặt tế bào chủ. B. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ. C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ. D. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chủ. Câu 3: Điều nào sau đây là sai về virut? A. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. B. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein. C. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN. D. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống. Câu 4: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua A. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể. B. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể. C. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể. D. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể. Câu 5: Phago ở E. coli là virut A. Kí sinh ở vi sinh vật và người. B. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người. C. Kí sinh ở thực vật, động vật và người.. D. Kí sinh ở vi sinh vật. Câu 6: Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng vi sinh vật? A. Phênol. B. Polisaccarit. C. Monosaccarit. D. Protein. Câu 7: Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật? A. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh v ật ưa pH trung tính. B. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật. C. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật. D. Cả A và C Câu 8: Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường nào sau đây? A. Trung tính. B. Axit. C. Kiềm. D. Axit hoặc kiềm tùy vào nhiệt độ của môi trường. Trang 1/4 Mã đề thi 485
- Câu 9: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây? A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut. B. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng. C. Virut xâm nhập qua da của côn trùng. D. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut. Câu 10: Virut có cấu trúc xoắn A. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều. B. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn. C. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic. D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome. Câu 11: Virut sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua: A. Các khoảng gian bào. B. Cầu nối sinh chất. C. Mạng lưới nội chất. D. Hệ mạch dẫn. Câu 12: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ? A. sinh tổng hợp. B. hấp phụ. C. xâm nhập. D. lắp ráp. Câu 13: Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây? A. Nhóm ưa lạnh. B. Nhóm ưa siêu nhiệt. C. Nhóm ưa ấm. D. Nhóm ưa nhiệt. Câu 14: Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là A. Pha suy vong. B. Pha lũy thừa. C. Pha tiềm phát. D. Pha cân bằng. Câu 15: Khi ở trong tế bào limpho T, HIV A. Là vật vô sinh. B. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không. C. Có biểu hiện như một sinh vật. D. Là sinh vật . Câu 16: Hệ gen của virut là A. ADN hoặc ARN. B. Nucleocapsit. C. ARN, protein. D. ADN, ARN, protein. Câu 17: Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra : A. Viêm gan B. B. Bại liệt. C. Quai bị. D. Lang ben. Câu 18: Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ? A. 32. B. 8. C. 16. D. 64. Câu 19: Axit nucleic và vỏ capsit kết hợp với nhau tạo thành: A. lớp lipit kép. B. nucleocapsit. C. glicoprotein. D. capsome. Câu 20: Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virut. Lí do cốt lõi là vì A. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt. B. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật. C. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức. D. Cả A, B và C. Câu 21: Ý nào sau đây là sai? A. HIV lây qua hôn nhau. B. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV. C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV. Trang 2/4 Mã đề thi 485
- D. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV. Câu 22: Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây? A. Nhóm ưa axit. B. Nhóm ưa trung tính. C. Tất cả đều đúng. D. Nhóm ưa kiềm. Câu 23: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động cùa vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là: A. Chất kháng sinh. B. Alđehit. C. Các hợp chất cacbonhidrat. D. Axit amin. Câu 24: Inteferon có những khả năng nào sau đây? A. Chống tế bào ung thư. B. Tăng cường khả năng miễn dịch. C. Chống virut. D. Cả A, B và C. Câu 25: Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu A. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật. B. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật. C. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp. D. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong. Câu 26: Môi trường nuôi cấy không liên tục là A. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. B. Môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. C. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. D. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. Câu 27: Bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây ? A. Giai đoạn AIDS. B. Giai đoạn không triệu chứng. C. Giai đoạn sơ nhiễm. D. Cả 3 giai đoạn trên. Câu 28: Vi rút gây hai cho cơ thể vật chủ vì chúng: A. Phá hủy tế bào chủ. B. Sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ. C. Sống ký sinh trong tế bào vật chủ. D. Cả A và B. Câu 29: Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi số lượng các tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp đôi. B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi. C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào. D. Cả A và C. Câu 30: Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành A. 3 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng. B. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh v ật ưa nhi ệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt. C. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh v ật ưa siêu nhiệt. D. 2 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa nóng. Câu 31: Vi sinh vật khuyết dưỡng A. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng. B. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng. C. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. D. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể. Trang 3/4 Mã đề thi 485
- Câu 32: Hiện tượng virut xâm nhập và gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường được gọi là hiện tượng: A. Sinh tan. B. Tan rã. C. Hòa tan. D. Tiềm tan. Câu 33: Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong số lượng cá thể giảm dần vì A. Chất độc hại đối với vi sinh vật được tích lũy quá nhiều. B. Vi sinh vật trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều. C. Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt. D. Cả A, B và C. Câu 34: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người? A. Sống cách li hoàn toàn với động vật. B. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut. C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh. D. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn… Câu 35: Lần đầu tiên, vi rút được phát hiện trên: A. Cây thuốc lá. B. Cây cà chua. C. Cây dâu tây. D. Cây đậu Hà lan. Câu 36: Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến hành thu hoạch vào cuối của A. Pha suy vong. B. Pha lũy thừa. C. Pha tiềm phát. D. Pha cân bằng. Câu 37: Người ta có thể sử dụng nhiệt độ để A. Tiêu diệt các vi sinh vật. B. Kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật. C. Kích thích làm tăng tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật. D. Cả A, B và C. Câu 38: Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn? A. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại. B. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị , virut dại. C. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet. D. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị. Câu 39: Sau khi được sinh sản ra, virut rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây? A. Giai đoạn lắp ráp. B. Giai đoạn sinh tổng hợp. C. Giai đoạn phóng thích . D. Giai đoạn xâm nhập. Câu 40: Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự : A. Hấp phụ xâm nhập sinh tổng hợp phóng thích lắp ráp B. Hấp phụ Xâm nhập lắp ráp sinh tổng hợp phóng thích C. Hấp phụ xâm nhập sinh tổng hợp lắp ráp phóng thích. D. Hấp phụ lắp ráp xâm nhập sinh tổng hợp phóng thích HẾT Trang 4/4 Mã đề thi 485
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 67 | 4
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 39 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 156
3 p | 69 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
4 p | 44 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 43 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 47 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 53 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 60 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 45 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 497
3 p | 47 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 362
3 p | 73 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 273
3 p | 50 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 47 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 49 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 41 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 68 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 42 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
4 p | 46 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn