Đề thi học kì 1 có đáp án môn: Lý 11 - Trường THPT Phú Nhuận (Năm học 2013-2014)
lượt xem 10
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Vật lý, mời các bạn cùng tham khảo nội dung đề thi học kì 1 có đáp án môn "Lý 11 - Trường THPT Phú Nhuận" năm học 2013-2014 dưới đây. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 có đáp án môn: Lý 11 - Trường THPT Phú Nhuận (Năm học 2013-2014)
- THPT PHÚ NHUẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: LÝ – KHỐI 11 Thời gian: 45 phút A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (4 câu) Câu 1 (2,0 đ) Điện trường là gì? Định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm và viết công thức? Câu 2 (1,5 đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Joule-Lenz. Câu 3 (1,5 đ) Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại và trong chất khí. Câu 4 (2,0 đ) Lần lượt đặt các điện tích q1 ; q2 = 3,6.106C và q3 >0 tại ba điểm A, B, C. Cho AB = 30cm; BC = 40cm; AC = 50cm. Biết hệ thống các điện tích được đặt trong không khí. Lực điện tổng hợp tác dụng uuur lên q3 song song với AB . Xác định a) Dấu và độ lớn của điện tích q1? b) Vecto cường độ điện trường tổng hợp tác dung lên điện tích q3 ? B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (5A hoặc 5B) Câu 5A (3 đ) DÀNH CHO HỌC SINH BAN NÂNG CAO Cho mạch điện như hình vẽ: + Bộ nguồn có N pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động ξ = 1,5V, điện trở trong r = 0,5 . + Đèn Đ1 ghi (6V – 9W), đèn Đ2 ghi (3V – 3W). + Các điện trở R1 = 9 ; R2 = 4 + RB là bình điện phân đựng dung dịch nhôm sunfat Al2(SO4)3 có • N cực dương bằng nhôm.Cho AAl = 27g/mol, hóa trị n = 3. a) Biết rằng các đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường: Tính điện trở của bình điện phân và khối lượng nhôm thu được ở cực âm của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Tìm số pin N của bộ nguồn và hiệu suất của bộ nguồn. b) Gỉa sử R1 là một biến trở có giá trị thay đổi từ 0 đến vài trăm ohm ( ). Xác định giá trị của R1 để khối lượng nhôm thu được ở cực âm của bình điện phân trong thời gian nói trên là ít nhất? Tính khối lượng nhôm thu được trong trường hợp này? Câu 5B ( 3 đ) DÀNH CHO HỌC SINH BAN CƠ BẢN , r Cho mạch điện như hình vẽ: + Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong r = 1 . R1 + Các điện trở R1 = 3 ; R2 = R3 = R4 = 4 . A B R3 R2 + R2 là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương bằng đồng. M R4 Biết sau khi điện phân được 16 phút 5 giây thì khối lượng đồng được N thu được ở cực âm của bình điện phân là 0,32g. Cho ACu = 64g/mol, hóa trị n = 2. a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua các điện trở. b) Tính suất điện động ξ của nguồn và hiệu suất của nguồn. c) Gỉa sử ta nối hai điểm M và N bởi một sợi dây dẫn có điện trở không đáng kể và suất điện động của nguồn có giá trị như đã tính ở trên. Tìm cường độ dòng điện qua nguồn.
- HẾT
- THPT PHÚ NHUẬN ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ LỚP 11 HKI Câu 1: 2,0đ + Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích (0,5) + Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực tại điểm đó và được xác định bằng thương số giữa độ lớn của lực điện F tác dụng lên điện tích thử q>0 đặt tại điểm đó và độ lớn của q (0,75) 2,0 r r F E = (0,5) q Đơn vị (0,25) Câu 2: 1,5đ Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua. (1,0) 1,5 Q = RI 2 t (0,5) Câu 3: 1,5đ Bản chất của dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường (0,25x2) 1,5 Bản chất của dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường, các ion âm và electron ngược chiều điện trường (0,25x4) Đáp án trên dựa vào NDCB, HS có thể trả lời theo SGK hoặc cách khác miễn hợp lý Câu 4: 2,0 đ a) + Vẽ hình đúng (đủ 3 vectơ) (0,25) k q2 .q3 4 F23 BC 2 q2 AC 2 −6 + sin α = = = = � q1 = 7, 03125.10 C �7.10 −6 (0,25x2 ) 5 F13 k q1.q3 q1 BC 2 1,0 2 AC uuur −6 Để lực điện tổng hợp tác dụng lên q3 song song với AB thì q1>0 nên q1 = 7.10 C (0,25) CHÚ Ý : HS có thể dùng cách khác để tính đúng đáp số , vẫn cho đủ điểm b) Cách 1: k q1 9.109.7,03125.10 −6 E1 = = = 253125 (V / m) AC 2 0,52 k q2 9.109.3,6.10−6 E 2 = 2 = 2 = 202,5.103 (V / m) ) (0,25x4) BC 0, 4 r r r r uuur F3 = q 3 .E mà q3 >0 nên E F3 AB 1,0 2 2 2 2 E = E1 − E 2 = (253125) − (202500) = 151875 (V / m) k q2 9.109.3,6.10−6 Cách 2: E 2 = = = 202,5.103 (V / m) BC 2 0, 4 2 4 E2 E 202,5.103.3 tan α = = �E= 2 = = 151875(V / m) 3 E tan α 4 CHÚ Ý : HS có thể dùng cách khác để tính đúng đáp số , vẫn cho đủ điểm
- Câu 5A : 3đ a) I1 là dòng qua R1 và Đ2 ; I2 là dòng qua R2 và RB U 12 U 22 Rđ1= = 4 ; Rđ2 = = 3 P1 P2 Các đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường: P1 P2 + Iđm1= = 1,5A = I hoặc Iđm2= = 1A = I1 (0,25) U1 U2 1,0 + UCD = (R1 + Rd2)I1 = 12V (0,25) I2= I I1= 0,5 (A) • + U CD = I 2 .( R2 + R B ) � R2 + R B = 24Ω � R B = 20Ω (0,25) N AI 2 t 27.0,5.3860 + m = = = 0,18 g (0,25) 96500n 96500.3 ( R1 Rd 2 )( R2 RB ) + RAB = Rd1 + = 12 (0,5) R1 Rd 2 R2 RB U AB (HS có thể tính RAB = = 12 ) I 1,5 N 1,0 b + I = 1,5 N = 24 (0,25) R AB rb 12 0,5 N U AB 12 6 0,5 50% + H = b 1,5 . 24 (0,25) U I.R ξ .R ξ AI 2 t I 2 = CD = CD = b CD = b b) m= và R 2B R 2B (R CD + R d1 + rb )R 2B � R d1 + rb � (0,5) 96500n 1+ � R 2B � R � CD � �R d1 + rb � �1 1 1 � Để m nhỏ nhất � I2 min max � � � = + � max � R1 = 0 (0,25) 1,0 � R CD � �R CD R1d 2 R 2B � � � 3 27 Thế số được I 2 = (A) � m = �0,077(g) (A) (0,25) 14 350 CHÚ Ý : HS có thể dùng cách khác để tính đúng đáp số , vẫn cho đủ điểm Câu 5B : 3,0đ a) I1 là dòng qua R1 và Đ2 ; I2 là dòng qua R234 , r 1 A 1 64 mCu = . .I 2 .t = . .I 2 .965 = 0,32 g � I 2 = 1( A) + 96500 n 96500 2 (0,25x2) R1 R3 .R4 A B R3 + R34 = = 2Ω � U 34 = I 2 .R34 = 2(V ) � I 3 = I 4 = 0,5( A) (0,25) R2 R3 + R4 R4 M N R234 = R2 + R34 = 6Ω � U AB = I 2 .R234 = 6(V ) = U1 U AB 1,0 � I1 = = 2( A) (0,25) R1 b) I = I1 + I 2 = 3( A) (0,25) 1,0 R1.R234 ξ ξ Rtd = = 2Ω � I = = = 3 � ξ = 9(V ) (0,25x2) R1 + R234 Rtd + r 2 + 1
- (HS có thể dùng công thức UAB = rI để tính ) U AB 6 = = 66,7% H = ξ 9 (0,25 ) c) + R3 và R4 bị đoản mạch R1 R2 12 + R12 = (0,5) R1 R2 7 1,0 63 + I = 3,32 A (0,5) R12 r 19 Học sinh làm đúng không theo các bước như đáp án vẫn cho nguyên điểm từng phần. Thiếu hay sai đơn vị chỉ trừ ở đáp số (có hỏi) 0,25đ và chỉ trừ 1 lần cho mỗi bài toán.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 có đáp án môn: Vật lý 12 - Mã đề thi 139 (Năm học 2013-2014)
7 p | 290 | 64
-
Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2017-2018
21 p | 123 | 38
-
Đề thi học kì 1 có đáp án môn: Lý 10 - Trường THPT Phú Nhuận (Năm học 2013-2014)
3 p | 252 | 25
-
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vân Hội
4 p | 360 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 42 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng
6 p | 41 | 4
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
6 p | 34 | 4
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Đống Đa
3 p | 24 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 39 | 3
-
Bộ 5 đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
31 p | 76 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vũng Liêm
15 p | 42 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hoàng Văn Thụ
4 p | 54 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Mường Hoong
8 p | 54 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
7 p | 34 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 26 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
4 p | 164 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
5 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn