Trường THCS Khai Quang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017 - 2018 MÔN: SINH HỌC lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Câu1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (..........) (1 điểm): Khi có đầy đủ thức ăn thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách................. …………… Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, ………………….. cơ thể mẹ để sống độc lập. Câu2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất (3 điểm): 1. Giun đũa kí sinh ở: A. Ruột non. B. Ruột già. C. Ruột thẳng. D. Tá tràng. 2. Vỏ trai sông thường gồm mấy lớp? A. Một lớp. B. Hai lớp. C. Ba lớp. D. Bốn lớp. 3. Mặt ngoài áo trai có tác dụng gì? A. Sinh ra khoang áo. C. Sinh ra lớp vỏ đá vôi. B. Sinh ra lớp sừng. D. Sinh ra lớp xà cừ. 4. Trùng kiết lị khác trùng biến hình ở điểm nào? A. Có chân giả ngắn. B. Có chân giả dài. C. Sống kí sinh ở hồng cầu. D. Không có hại. 5. Trùng roi dinh dưỡng bằng cách: A. Tự dưỡng và dị dưỡng. B. Kí sinh hoặc dị dưỡng. C. Cộng sinh hoặc tự dưỡng. D. Cộng sinh và kí sinh. 6. Đặc điểm đặc trưng của ngành thân mềm là: A. Thân mềm, không phân đốt, khoang áo phát triển. B. Thân mềm, có vỏ. C. Thân mềm, phan đốt. D.Thân mềm, không có khoang áo. II. TỰ LUẬN (6 điểm): Câu 1: (2 điểm): a. Nêu vai trò thực tiễn của ngành ĐVNS? b. Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Câu 2: (2 điểm): a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện? b. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? Câu 3: (2 điểm). Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất? Nêu lợi ích của giun đất đối với đất trồng? ………………………………………..Hết…………………………………….. (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I- TRẮC NGHIỆM: Câu1. Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm. Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sảo vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập. Câu2. Mỗi câu đúng được 0, 5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đ/án A C C C A D II- TỰ LUẬN: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu Nội dung Điểm 1 2 3 a, Vai trò thực tiễn của ĐVNS: 1điểm * Có lợi: - Là thức ăn cho động vật ở nước. - Là vật chỉ thị cho độ sạch của môi trường nước. * Có hại: - Gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho người và động vật: Trùng kiết lị, trùng sốt rét,....... * Sự khác nhau: 1 điểm San hô Thủy tức Cơ thể con được hình thành Cơ thể con tách khỏi cơ thể không tách rời mà dính với mẹ sống độc lập. 0.5 đ cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô. 0.5 đ a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện: 2 điểm Cơ thể nhện gồm: phần đầu – ngực và phần bụng. - Phần đầu – ngực: + Đôi kìm có tuyến độc + Đôi chân xúc giác + 4 đôi chân bò - Phần bụng: + Phía trước là đôi khe thở + Ở giữa là một lỗ sinh dục + Phía sau là các núm tuyến tơ b. Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ Kitin cứng rắn không đàn hồi bao bọc không lớn theo cơ thể được. Câu 3: Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất? (2 điểm). 0.25 0.25 0,5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0,25 0,5 * Đặc điểm cơ thể giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất: + Cơ thể dài, thuôn hai đầu. + Cơ thể phân đốt, mỗi đốt có 1 vòng tơ + Có chất nhầy giúp da trơn. *Lợi ích của giun đất đối với đất trồng: +Làm đất tơi xốp, thoáng khí. + Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra. 0.5 0.5 0.5 0.5