
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
lượt xem 2
download

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH 2025 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12 (Đề thi có 03 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... ĐỀ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (4 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta? A. Gió mùa Tây Nam. B. Gió mùa phơn. C. Gió mùa Đông Bắc. D. Gió Tín phong. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nước ta? A. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. B. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp. C. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. Câu 3. Đặc điểm thiên nhiên nào sau đây cho phép nước ta phát triển cả các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. B. Độ ẩm không khí cao, lượng mưa trung bình năm lớn, nguồn nước dồi dào. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đất pheralit phì nhiêu màu mỡ. D. Khí hậu có sự phân hóa theo mùa và phân hóa theo độ cao địa hình. Câu 4. Thành phần kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do A. chiếm tỉ trọng GDP cao nhất và tốc độ tăng trưởng rất cao. B. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác. C. số lượng doanh nghiệp thành lập hàng năm tăng cao nhất. D. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia. Câu 5. Vị trí nước ta ở A. trên các vành đai sinh khoáng lớn. B. trong khu vực gió Tây ôn đới. C. ở phía đông của Thái Bình Dương D. phía tây của Thái Bình Dương. Câu 6. Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2021 (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng) Năm 2015 2021 Khu vực Tổng số 5191,3 8479,7 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 751,4 1065,1 Công nghiệp và xây dựng 1778,9 3177,9 Dịch vụ 2190,4 3494,3 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 470,6 742,4 (Nguồn: Niên giám thống kê 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2015 và 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp? A. Miền, tròn. B. Cột, miền. C. Cột, tròn. D. Đường, miền. Câu 7. Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp chủ yếu là do A. ứng dụng nhiều kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất, lao động dồi dào. B. có nhiều thuận lợi về nguồn lực để phát triển, nhu cầu tiêu thụ lớn. C. thị trường tiêu thụ lớn ở trong nước, có điều kiện tự nhiên thích hợp. D. ngành truyền thống, có thị trường tiêu thụ, người dân có kinh nghiệm. Câu 8. Công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh A. giàu tài nguyên thiên nhiên, ít có thiên tai xảy ra. Mã đề 101 Trang Seq/3
- B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. C. dân cư và lao động phân bố đều giữa các vùng. D. lao động trình độ cao đáp ứng yêu cầu của ngành. Câu 9. Các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 10. Dân cư ở nước ta phân bố A. chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển. B. tương đối đồng đều giữa các khu vực. C. chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao. D. khác nhau giữa các khu vực. Câu 11. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng lĩnh vực khai thác. B. giảm tỉ trọng sản xuất điện năng. C. cân đối tỉ trọng giữa các ngành. D. tăng tỉ trọng chế biến, chế tạo. Câu 12. Các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng sinh thái nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng là A. cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu. B. lúa chất lượng cao, cây ăn quả nhiệt đới, thuỷ sản. C. cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới. D. cây lương thực, cây thực phẩm, rau quả, chăn nuôi. Câu 13. Cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng nông nghiệp. B. giảm dịch vụ. C. tăng dịch vụ D. giảm công nghiệp. Câu 14. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất là A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên. Câu 15. Dân cư nước ta hiện nay A. ở miền núi đông hơn đồng bằng. B. có mức sống cao đều ở các vùng. C. ở nông thôn đông hơn thành thị. D. chủ yếu hoạt động công nghiệp. Câu 16. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta là A. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc. B. lao động có nhiều kinh nghiệm đánh bắt. C. vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn. D. nhu cầu thị trường thế giới ngày càng lớn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng, sai (2 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GẠO XAY XÁT VÀ ĐƯỜNG KÍNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2020 – 2022 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2020 2021 2022 Gạo xay xát 43530,1 39542,8 42935,5 Đường kính 1711 1522,9 1576 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn) a) So với 2021 sản lượng đường kính và gạo xay xát năm 2022 tăng. b) So với 2020 sản lượng gạo xay xát năm 2022 giảm 594,6 nghìn tấn. c) Sản lượng gạo xay xát và đường kính giảm liên tục. Mã đề 101 Trang Seq/3
- d) Để thể hiện thay đổi quy mô sản lượng gạo xay xát và đường kính biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột. Câu 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2023 a) Thủy điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta. b) Năng lượng tái tạo có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta là do vốn đầu tư ít, hiệu quả kinh tế cao, trình độ thấp và có khả năng sử dụng rộng rãi. c) Ngành điện nước ta đang chuyển dịch cơ cấu sang các nguồn năng lượng tái tạo nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế gắn với tận dụng nguồn năng lượng sạch và phát triển bền vững. d) Năng lượng tái tạo đóng góp vào sản lượng điện nước ta hiện nay chủ yếu là điện gió, điện mặt trời và địa nhiệt. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam năm 2020 Số dân thành thị (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị (%) 34,2 35,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng dân số của Việt Nam năm 2020. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình ở một số địa điểm của nước ta Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng 1 Nhiệt độ trung bình tháng 7 (0C) (0C) Hà Nội 16,4 28,9 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 Cho biết biên độ nhiệt giữa tháng 1 và tháng 7 ở Hà Nội cao hơn ở TP Hồ Chí Minh bao nhiêu độ 0C? Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng cà phê của nước ta giai đoạn 2015 – 2021 Năm 2015 2021 Diện tích (nghìn ha) 643,3 710,6 Sản lượng (nghìn tấn) 1473,4 1845 (Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên , cho biết năng suất cà phê năm 2021 cao hơn so với năm 2015 là bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của tạ/ha) Câu 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác than của cả nước qua các năm (Đơn vị: triệu tấn) Năm 2010 2015 2020 Sản lượng khai thác than 44,8 41,7 44,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác than năm 2015. (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) B. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Trình bày đặc điểm, định hướng phát triển và phân bố của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta. Câu 2: (1 điểm) Em hãy cho biết tại sao trong nhiều năm gần đây ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển mạnh hơn ngành đánh bắt thủy sản? ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang Seq/3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
