Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
lượt xem 1
download
“Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
- TRƯỜNG THCS NGUYỂN TRUNG TRỰC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP– BẢNG ĐẶC TẢ – ĐỀ THI - ĐÁP ÁN MÔN GDCD 6 - HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021- 2022. A/ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP. - Nhận biết về yêu thương con người, biểu hiện của lòng yêu thương con người, trái với lòng yêu thương con người. -Biết những việc làm của bản thân hoặc người thân thể hiện lòng yêu thương con người. - Hiểu được giá trị của lòng yêu thương con người. - Đây là truyền thống quý báu của dân tộc cần giữ gìn, phát huy. - Lên án những việc làm không biết chia sẻ với những khó khăn, đau thương của người khác… - Trái với siêng năng kiên trì là gì? - Biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và trong cuộc sống. - Bản thân luôn có ý thức kiên trì, không nản chí trong mọi công việc. - Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - Hiểu và quý trọng người siêng năng, kiên trì. - Lập được kế hoạch rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì của cá nhân và đánh giá kế hoạch. - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, không kiên trì. - Nhận biết một số biểu hiện tôn trọng sự thật. - Người tôn trọng sự thật là người như thế nào? - Luôn luôn nói thật với mọi người xung quanh. - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. - Biết đánh giá hành vi của bản thân hoặc nhận xét mọi người . - Phê phán, lên án những hành vi không nói đúng sự thật. Biết biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu được vì sao cần phải sống tự lập. - Biểu hiện trái với tính tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và của người khác. - Phê phán những người sống dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.. - Biết được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân, từ đó phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để tự hoàn thiện mình. -Biết những tấm gương biết phát huy ưu điểm bản thân để trở thành người thành đạt, nổi tiếng trong cuộc sống. - Việc tự nhận thức đúng đắn về bản thân có ý nghĩa như thế nào? - Các cách tự nhận thức bản thân. - Không đồng tình với những người luôn cho rằng bản thân đã hoàn thiện. B/ BẢNG ĐẶC TẢ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung 1/ Yêu - Nhận biết về yêu thương - Hiểu được giá trị của - Lên án những việc
- con người, biểu hiện của lòng yêu thương con làm không biết chia sẻ lòng yêu thương con người, người. với những khó khăn, trái với lòng yêu thương - Đây là truyền thống quý đau thương của người thương con người. báu của dân tộc cần giữ khác… con -Biết những việc làm của gìn, phát huy. người. bản thân hoặc người thân thể hiện lòng yêu thương con người. - Trái với siêng năng kiên - Ý nghĩa của siêng năng, - Lập được kế hoạch trì là gì? kiên trì với mỗi cá nhân, rèn luyện đức tính - Biểu hiện siêng năng, kiên gia đình và xã hội. siêng năng, kiên trì của 2/ Siêng trì trong học tập, lao động - Hiểu và quý trọng người cá nhân và đánh giá kế năng, và trong cuộc sống. siêng năng, kiên trì. hoạch. kiên trì. - Bản thân luôn có ý thức - Góp ý cho những bạn kiên trì, không nản chí có biểu hiện lười biếng, trong mọi công việc. không kiên trì. - Nhận biết một số biểu - Hiểu vì sao phải tôn - Biết đánh giá hành vi hiện tôn trọng sự thật. trọng sự thật. của bản thân hoặc nhận 3/ Tôn - Người tôn trọng sự thật là xét mọi người . trọng sự người như thế nào? - Phê phán, lên án thật. - Luôn luôn nói thật với những hành vi không mọi người xung quanh. nói đúng sự thật. - Biết biểu hiện của người - Hiểu được vì sao cần - Đánh giá được khả có tính tự lập. phải sống tự lập. năng tự lập của bản - Biểu hiện trái với tính tự thân và của người khác. 4/ lập. - Phê phán những Tự lập. người sống dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.. - Biết được điểm mạnh và - Việc tự nhận thức đúng - Không đồng tình với điểm yếu của bản thân, từ đắn về bản thân có ý những người luôn cho đó phát huy điểm mạnh, nghĩa như thế nào? rằng bản thân đã hoàn 5/ khắc phục điểm yếu để tự - Các cách tự nhận thức thiện. Tự nhận hoàn thiện mình. bản thân. thức -Biết những tấm gương biết bản phát huy ưu điểm bản thân thân. để trở thành người thành đạt, nổi tiếng trong cuộc sống. Tổng 3,0 điểm = 30% cộng 5,0 điểm = 50% 2,0 điểm = 20% (9 câu) 10 điểm (15 câu ) (6 câu) = 100%
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: GDCD 6 Thời gian: 45 phút ĐỀ BÀI Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không A. để cao lợi ích bản thân mình . B. phụ thuộc vào người khác C. tôn trọng lợi ích của tập thể D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân . Câu 2. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật? A. Bảo vệ ý kiến của mình đến cùng. B. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo. C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình. D. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất. Câu 3. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người A. sùng bái. B. cung phụng. C. yêu mến. D. khinh bỉ. Câu 4. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây? A. Ỷ lại. B. Chăm chỉ . C. Ích kỷ. D. Tự lập. Câu 5. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ A. sự thật. B. số ít. C. tự do. D. số đông. Câu 6. H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Thầy cô và các bạn yêu quí H vì bạn học giỏi, thân thiện và khiêm tốn. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật kí. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Bên cạnh đó, H còn tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn A. muốn lấy lòng người khác. B. tự nhận thức bản thân.
- C. tự tin với bản thân. D. tự cao tự đại. Câu 7. Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta chúng ta cần phải làm gì? A. Thân thiện, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân. B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể. C. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 8. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập? A. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc. B. Tự giác học và làm bài tập. C. Bố mẹ chở đi học tới trường. D. Thường xuyên nhờ bạn làm bài. Câu 9. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây A. Giữ chữ tín B. Tôn trọng sự thật C. Tự nhận thức bản thân. D. Tôn trọng pháp luật Câu 10. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong t́nh huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính g? A. Tự nhận thức bản thân. B. Siêng năng, kiên trì C. Yêu thương con người. D. Đối phó với tình huống nguy hiểm. Câu 11. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật? A. Sự thật mất lòng. B. Cây ngay không sợ chết đứng. C. Ăn ngay nói thẳng. D. Ném đá giấu tay. Câu 12. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính A. siêng năng. B. lam lũ. C. tự ái. D. tự ti. Câu 13. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập ? A. Ngại khẳng định bản thân B. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn D. Từ chối khám phá cuộc sống
- Câu 14. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây? A. Đồng cảm và thương hại. B. Yêu thương con người. C. Giúp đỡ người khác. D. Thương hại người khác. Câu 15. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. B. Không ai biết thì không nói sự thật. C. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe. Câu 16. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy A. Siêng năng, kiên trì B. Yêu thương con người. C. Tự nhận thức bản thân. D. Đối phó với tình huống nguy hiểm. Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn. C. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi. D. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải. Câu 18. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật? A. Làm việc không liên quan đến mình B. Phê phán những việc làm sai trái C. Cố gắng không làm mất lòng ai D. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý. Câu 19. Lòng yêu thương con người A. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ. B. làm những điều có hại cho người khác. C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng. D. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn. Câu 20. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
- B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. C. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. D. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. Câu 21. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách A. Cần cù. B. Lười biếng. C. Nông nổi. D. Hời hợt. Câu 22. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập? A. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ. B. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập. C. Chủ động chép bài của bạn. D. Đi học đúng giờ. Câu 23. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì? A. Mọi người coi thường. B. Mọi người yêu quý và kính trọng. C. Người khác nể và yêu quý. D. Mọi người xa lánh. Câu 24. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập? A. Tự thức dậy đi học đúng giờ. B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy. C. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần. D. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác Câu 25. Mục đích của việc tự nhận thức bản thân là A. tiến tới thành công B. tự tin hơn. C. biết mọi điều. D. hiểu rõ bản thân. Câu 26. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người A. Giữ chữ tín. B. Tự nhận thức bản thân C. Tôn trọng sự thật D. Tôn trọng pháp luật Câu 27. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống? A. Tiết kiệm. B. Tự lập. C. Tự ti. D. Ỷ nại.
- Câu 28. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng A. sự thật. B. sở thích. C. mệnh lệnh. D. niềm tin. Câu 29. Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người A. dựa dẫm vào người khác. B. chú ý đến điểm số. C. tự nhận thức bản thân. D. mặc cảm với bản thân. Câu 30. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? A. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu. B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. C. Làm việc theo sở thích cá nhân. D. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: GDCD 6 Thời gian: 45 phút PHẦN ĐÁP ÁN. Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm 1B 2D 3C 4D 5A 6B 7D 8B 9B 10B 11D 12A 13B 14B 15A 16A 17A 18B 19C 20A 21A 22C 23B 24D 25D 26C 27B 28A 29C 30A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn