Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc
lượt xem 0
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc
- ĐỀ KIỂM TRA GDCD 6 – HỌC KÌ I ( NĂM HỌC 2023 – 2024) 1.MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng hiểu Tôn -Nhận biết -Hiểu vì - Xử lý các tình huống liên quan đến bài học. trọng được một số sao phải -Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. sự thật biểu hiện của tôn trọng tôn trọng sự sự thật. thật. Tự lập - Nêu được -Hiểu vì khái niệm tự sao phải tự - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người lập lập. khác. -Liệt kê được - Tìm ra – Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, những biểu các câu ca sinh hoạt hằng ngày, hoạt động hiện của người dao tục tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không có tính tự lập ngữ về tự dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. và trái với tự lập. lập. Tự – Nhận -Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người nhận biết được ý -Nêu được thế khác. thức nghĩa của nào là tự nhận bản tự nhận thức bản thân. -Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn thân thức bản chế điểm yếu của bản thân. thân Tổng 3 4 3( vd thấp 2đ – vd cao 1đ) 10đ 2. Đề
- UBND HUYỆN XUYÊN MỘC BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I NH 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU MÔN: GDCD – LỚP 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 Điểm Lời phê của giáo viên: Họ và tên:…………………….…….…….……........ Lớp: ………. I. Trắc nghiệm (3.0 điểm). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Ý kiến nào sau đây là đúng về tôn trọng sự thật? A. Đồng tình với việc che dấu sự thật. B. Không dám chỉ ra việc làm sai của người khác C. Bao dung cho hành động gian dối. D. Dám chỉ ra việc làm sai của người khác. Câu 2. Việc không nên làm để trở thành người tôn trọng sự thật? A. Biết nhận lỗi của bản thân và nhận thức khách quan về người khác. B. Trung thực trong thi cử, báo cáo thầy cô về lỗi sai của bạn. C. Tố cáo hành vi, việc làm sai trái. D. Che giấu, bao biện lời nói dối của người khác. Câu 3. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta: A. Sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. C. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục D. Sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. Câu 4. Cá nhân thực hiện tốt việc tự nhận thức bản thân sẽ có kết quả như thế nào dưới đây? A. Dễ dàng thành công trong cuộc sống. B. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn. C. Trở thành người có ích cho xã hội. D. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. Câu 5. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập? A. Trời sinh voi, trời sinh cỏ B. Há miệng chờ sung. C. Muốn ăn phải lăn vào bếp. D. Chị ngã em nâng. Câu 6. Trái với tự lập là? A. Ỷ lại. B. Tự tin. C. Ích kỉ. D. Tự chủ. II. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1(3.0đ).Thế nào là tự lập? Em hãy kể hai việc làm của các bạn xung quanh em thể hiện tính tự lập? Em hãy lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân khi ở nhà? Câu 2(2.0đ). Em hãy nêu ý nghĩa của tự nhận thức bản thân? Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó. Câu 3(2.0đ). Cho tình huống: Vân là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu Vân đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Vân ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Vân và đã đề nghị thay lớp trưởng. a. Em hãy nhận xét về việc làm của Vân và một số bạn trong tình huống trên. b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì? Bài làm ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
- UBND HUYỆN XUYÊN MỘC BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I NH 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU MÔN: GDCD – LỚP 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 Điểm Lời phê của giáo viên: Họ và tên:…………………….…….…….……........ Lớp: ………. I. Trắc nghiệm (3.0 điểm). Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tôn trọng sự thật là: A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật. B. Suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình. C. Nói và làm theo ý kiến của số đông. D. Mình làm việc của mình, kệ mọi người. Câu 2. Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì? A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích. B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình. C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù. Câu 3. Hành động nào không biểu hiện của tự lập? A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình. B. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học. C. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. D. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ. Câu 4. Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về: A. Bố mẹ. B. Thầy cô. C. Bạn bè. D. Chính mình. Câu 4. Câu “Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người? A. Kiên trì B. Siêng năng C. Chăm chỉ D. Tự lập Câu 5: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. Bạn B thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. B. Bạn A tham gia lớp học múa vì mẹ, chứ không phải do mình thích. C. Bạn L không bao giờ hỏi cô giáo về bài học mình băn khoăn. D. Bạn T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình. II. Tự luận (7.0 điểm). Câu 1(3.0đ). Nêu ý nghĩa của tính tự lập? Em hãy kể hai việc làm của các bạn xung quanh em không thể hiện tính tự lập? Em hãy lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân khi ở trường? Câu 2(2.0đ). Thế nào là tự nhận thức bản thân? Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó. Câu 3(2.0đ). Cho tình huống: Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. a.Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? b, Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này? Bài làm
- ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Nội dung Điểm I.Trắc nghiệm 1. D– 2. D- 3.C - 4.D - 5.C - 6.A 3đ II. Tự Câu 1 Em hiểu thế nào là tự lập? 1đ luận - Tự lập là tự lập làm lấy các công việc bằng khả năng và sức lực của mình. - Tự lập k có nghĩa là biệt lập, chỉ biết đến mình không cần quan hệ với ai, không nhờ ai giúp đỡ việc gì. * Học sinh tự kể 2 việc làm của các bạn xung quanh em thể hiện tính tự 1đ lập( 1đ) * Học sinh lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân khi ở nhà( liệt kê được những việc làm cụ thể sẽ thực hiện( ít nhất 4 việc làm – 1đ) 1đ Câu 2 * Em hãy nêu ý nghĩa của tự nhận thức bản thân: Giúp chúng ta tin 2đ tưởng vào những giá trị của chính mình để phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm và kiên định với những mục tiêu đã đặt ra. * Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó. ( chỉ ra ít nhất 1 điểm yếu và 2 biện pháp khắc phục) Câu 3 a. Em hãy nhận xét về việc làm của Vân và một số bạn trong tình huống 2đ trên. - Vân là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Việc làm của Vân giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỉ luật. - Một số bạn không tôn trọng sự thật, ý kiến mang tính cá nhân làm ảnh hưởng đến nề nếp và kỉ luật của lớp. b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì? - Báo cho GVCN để có cách giải quyết. Tổng 10đ Đề 2: Nội dung Điểm I.Trắc nghiệm 1. A– 2. C- 3.A - 4.D - 5.D - 6.D 3đ II. Tự Câu 1 * Ý nghĩa của tính tự lập: 1đ luận - Giúp chúng ta làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm - Giúp chúng ta tự tin, bản lĩnh, giải quyết các công việc hiệu quả, làm chủ được cuộc sống và nhận được sự kính trọng của mọi người. * Học sinh tự kể 2 việc làm của các bạn xung quanh em không thể hiện 1đ tính tự lập( 1đ) * Học sinh lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân khi ở nhà( 1đ liệt kê được những việc làm cụ thể sẽ thực hiện( ít nhất 4 việc làm – 1đ) Câu 2 * Thế nào là tự nhận thức bản thân: Là tự nhận ra điểm mạnh, điểm 1đ yếu, đặc điểm riêng của mình để từ đó hoàn thiện bản thân. * Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó. 1đ ( chỉ ra ít nhất 1 điểm yếu và 2 biện pháp khắc phục) Câu 3 a. Theo em việc làm của bạn Long là sai. Vì: 2đ - Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt.
- - Bạn Long không những không nói thật về việc làm của mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này. b. Nếu là bạn Nam em sẽ khuyên bạn Long nên nói thật về việc làm của mình là đã dùng số tiền đó la cà ăn quà vặt để xin cô và mẹ tha lỗi, rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu bạn không nghe thì em sẽ nói sự thật với cô giáo để cô có hướng giải quyết với việc làm sai của bạn Long... Tổng 10đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn