Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
lượt xem 1
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HK I - NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN: GDCD 7 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) I. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Trung thực - Thế nào là tính Vận dụng kiến trung thực. thức đã học để - Nhận biết được giải quyết tình 1 biểu hiện sự huống. trung thực. Số câu: 2 1/2 2+1/2 Số điểm: 0,66 1,0 1,66 Tỉ lệ: % 6,6 10 16,6 2. Tự trọng Nhận biết hành Câu tục ngữ nói vi thể hiện tự về lòng tự trọng. trọng. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ: % 3,3 3,3 6,6 3. Tôn sư Ngày lễ tri ân Hiểu được câu trọng đạo thầy cô tại Việt tục ngữ về Tôn Nam. sư trọng đạo. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ: % 3,3 3,3 6,6 4. Khoan Nhận biết việc Câu tục ngữ nói dung làm thể hiện sự về lòng khoang khoan dung. dung. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ: % 3,3 3,3 6,6 5. Xây dựng - Nhận biết biểu - Hiểu lòng yêu Trách nhiệm của gia đình văn hiện của gia đình thương con học sinh cần làm hoá văn hóa. người qua câu gì để xây dựng - Nêu được khái tục ngữ. gia đình văn niệm gia đình - Hiểu ý nghĩa hóa. văn hóa. của việc xây dựng gia đình văn hóa. Số câu: 1 1/3 1 1/3 1/3 3 Số điểm: 0,33 1,0 0,33 1,0 1,0 3,66 Tỉ lệ: % 3,3 10 3,3 10 10 36,6 6. Giữ gìn và Nhận biết truyền phát huy thống tốt đẹp của truyền thống gia đình, dòng tốt đẹp của gia họ. đình, dòng họ
- Số câu: 1 1 Số điểm: 0,33 0,33 Tỉ lệ: % 3,3 3,3 7. Tự tin - Nhận biết biểu - Hiểu được hiện của sự tự hành vi không tin. biểu hiện đức tính tự tin Số câu: 1 1 1 Số điểm: 0,33 0,33 0,33 Tỉ lệ: % 3,3 3,3 3,3 8. Tình yêu Hành vi của tình Hiểu được câu Vận dụng kiến thương và yêu thương và tục ngữ không thức đã học để đoàn kết đoàn kết tương nói về lòng yêu giải quyết tình tương trợ. trợ. thương đoàn kết, huống. tương trợ. Số câu: 1 1 1/2 2+1/2 Số điểm: 0,33 0,33 1,0 1,66 Tỉ lệ: % 3,3 3,3 10 16,6 Tổng câu: 9+1/3 6+1/3 1/2+1/3 1/2 17 Tổng điểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ: % 40 30 20 10 100
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HK I - NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN: GDCD Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điẻm thể hiện phẩm chất đạo đức nào? A. Tự trọng. B. Đoàn kết, tương trợ. C. Trung thực. D. Giản dị. Câu 2: Câu thành ngữ: “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” nói về điều gì sau đây? A. Lòng biết ơn đối với thầy cô. B. Lòng trung thành đối với thầy cô. C. Yêu cha mẹ. D. Giúp đỡ thầy cô. Câu 3: Câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo” khuyên chúng ta điều gì dưới đây? A. Đoàn kết. B. Trung thành. C. Tự tin. D. Tiết kiệm. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây là tự tin? A. Luôn cho rằng mọi người sai trong mọi việc. B. Tin tưởng vào khả năng của mình và dám nghĩ, dám làm. C. Luôn cho rằng mình làm việc gì cũng đúng. D. Gặp bài tập khó không làm được, không cần nhờ bạn giúp đỡ. Câu 5: Theo em, câu tục ngữ nào sau đây không nói về lòng yêu thương con người? A. Lá lành đùm lá rách. B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. C. Một câu nhịn chín câu lành. D. Thương người như thể thương thân. Câu 6: Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về lòng yêu thương con người? A. Thương người như thể thương thân. B. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao. C. Lời nói, gói vàng. D. Trâu buộc ghét trâu ăn. Câu 7: Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của gia đình văn hoá? A. Hòa thuận, con cái vâng lời cha mẹ. B. Giàu có, cha mẹ hay cãi nhau. C. Đời sống vật chất đầy đủ, con cái ăn chơi đua đòi. D. Anh em bất hòa. Câu 8: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là A. góp phần làm phong phú truyền thống. B. giúp ta có thêm kinh nghiệm. C. tự hào về truyền thống của gia đình. D. tiếp nối phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống. Câu 9: Việc làm nào sau đây thể hiện sự khoan dung? A. Khoan dung với bạn bè là nhu nhược. B. Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn. C. Nên tha thứ cho những lỗi của bạn khi bạn biết lỗi và sửa đổi. D. Ai có lòng khoan dung là dễ bị thiệt thòi. Câu 10: Những hành vi nào sau đây không biểu hiện đức tính tự tin? A. Chủ động trong mọi việc. B. Dám tự quyết và hành động một cách chắc chắn. C. Luôn sợ sệt lúng túng khi đứng trước đám đông. D. Bình tĩnh để đối mặt với những khó khăn. Câu 11: Giấy rách phải giữ lấy lề là câu tục ngữ nói về tính gì? A. Khiêm tốn. B. Thật thà. C. Tự trọng. D. Trung thực. Câu 12: Câu tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại nói về điều gì? A. Lòng biết ơn. B. Lòng trung thành. C. Tinh thần đoàn kết. D. Lòng khoan dung.
- Câu 13: Thế nào là tính trung thực? A. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. B. Trung thực là thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. C. Trung thực là tôn trọng chân lý, lẽ phải, sống ngay thẳng. D. Trung thực là dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. Câu 14: Ngày lễ tri ân thầy cô tại Việt Nam? A. 22/12 B. 20/11 C. 8/3 D. 27/2 Câu 15: Hành vi nào không thể hiện lòng yêu thương con người? A. Tặng quà cho trẻ em nghèo. B. Ủng hộ trẻ mổ tim. C. Nuôi trẻ cơ nhỡ cho đi ăn xin. D. Mở lớp học tình thương cho trẻ. II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1: Thế là gia đình văn hóa? Ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa? Bản thân mỗi người và học sinh cần làm gì để xây dựng gia đình văn hóa? (3,0 điểm) Câu 2: Cho tình huống sau: T và H học cùng lớp. T học giỏi còn H lại học kém toán; Mỗi khi có bài tập về nhà là T làm hộ H để H khỏi bị điểm kém. (2,0 điểm) a. Em có tán thành việc làm của T không? Vì sao? b. Nếu em là T, em sẽ giúp bạn H như thế nào? ---- Hết ----
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ KA MÔN: GDCDC Lớp 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên:...................................... Lớp: 7/.... Điểm Lời phê Đề bài: I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điẻm thể hiện phẩm chất đạo đức nào? A. Tự trọng. B. Đoàn kết, tương trợ. C. Trung thực. D. Giản dị. Câu 2: Câu thành ngữ: “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” nói về điều gì sau đây? A. Lòng biết ơn đối với thầy cô. B. Lòng trung thành đối với thầy cô. C. Yêu cha mẹ. D. Giúp đỡ thầy cô. Câu 3: Câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo” khuyên chúng ta điều gì dưới đây? A. Đoàn kết. B. Trung thành. C. Tự tin. D. Tiết kiệm. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây là tự tin? A. Luôn cho rằng mọi người sai trong mọi việc. B. Tin tưởng vào khả năng của mình và dám nghĩ, dám làm. C. Luôn cho rằng mình làm việc gì cũng đúng. D. Gặp bài tập khó không làm được, không cần nhờ bạn giúp đỡ. Câu 5: Theo em, câu tục ngữ nào sau đây không nói về lòng yêu thương con người? A. Lá lành đùm lá rách. B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. C. Một câu nhịn chín câu lành. D. Thương người như thể thương thân. Câu 6: Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về lòng yêu thương con người? A. Thương người như thể thương thân. B. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao. C. Lời nói, gói vàng. D. Trâu buộc ghét trâu ăn. Câu 7: Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của gia đình văn hoá? A. Hòa thuận, con cái vâng lời cha mẹ. B. Giàu có, cha mẹ hay cãi nhau. C. Đời sống vật chất đầy đủ, con cái ăn chơi đua đòi. D. Anh em bất hòa. Câu 8: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là A. góp phần làm phong phú truyền thống. B. giúp ta có thêm kinh nghiệm. C. tự hào về truyền thống của gia đình. D. tiếp nối phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống. Câu 9: Việc làm nào sau đây thể hiện sự khoan dung? A. Khoan dung với bạn bè là nhu nhược. B. Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn. C. Nên tha thứ cho những lỗi của bạn khi bạn biết lỗi và sửa đổi. D. Ai có lòng khoan dung là dễ bị thiệt thòi. Câu 10: Những hành vi nào sau đây không biểu hiện đức tính tự tin? A. Chủ động trong mọi việc. B. Dám tự quyết và hành động một cách chắc chắn. C. Luôn sợ sệt lúng túng khi đứng trước đám đông. D. Bình tĩnh để đối mặt với những khó khăn. Câu 11: Giấy rách phải giữ lấy lề là câu tục ngữ nói về tính gì? A. Khiêm tốn. B. Thật thà. C. Tự trọng. D. Trung thực. Câu 12: Câu tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại nói về điều gì? A. Lòng biết ơn. B. Lòng trung thành. C. Tinh thần đoàn kết. D. Lòng khoan dung. Câu 13: Thế nào là tính trung thực? A. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. B. Trung thực là thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. C. Trung thực là tôn trọng chân lý, lẽ phải, sống ngay thẳng.
- D. Trung thực là dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. Câu 14: Ngày lễ tri ân thầy cô tại Việt Nam? A. 22/12 B. 20/11 C. 8/3 D. 27/2 Câu 15: Hành vi nào không thể hiện lòng yêu thương con người? A. Tặng quà cho trẻ em nghèo. B. Ủng hộ trẻ mổ tim. C. Nuôi trẻ cơ nhỡ cho đi ăn xin. D. Mở lớp học tình thương cho trẻ. II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1: Thế là gia đình văn hóa? Ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa? Bản thân mỗi người và học sinh cần làm gì để xây dựng gia đình văn hóa? (3,0 điểm) Câu 2: Cho tình huống sau: T và H học cùng lớp. T học giỏi còn H lại học kém toán; Mỗi khi có bài tập về nhà là T làm hộ H để H khỏi bị điểm kém. (2,0 điểm) a. Em có tán thành việc làm của T không? Vì sao? b. Nếu em là T, em sẽ giúp bạn H như thế nào? Bài làm ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ............................................................. ………………………………………………………………...................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………... … ................................................................................................................................................................. ..... ................................................................................................................................................................ ...... ............................................................................................................................................................... ....... .............................................................................................................................................................. ........ ............................................................................................................................................................. ......... ............................................................................................................................................................ .......... ........................................................................................................................................................... ........... .......................................................................................................................................................... ............ ......................................................................................................................................................... ............. ........................................................................................................................................................
- .............. ....................................................................................................................................................... ............... KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN GDCD 7 I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,33đ 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A C B C A A D C C C D A B C II. TỰ NHẬN (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Nêu được những ý cơ bản sau 1 * Khái niệm: Gia đình văn hóa là gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết với xóm giềng và thực hiện tốt nghĩa vụ 1,0 đ công dân 2 * Ý nghĩa: 1,0 đ + Đối với cá nhân và gia đình: Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng, giáo dục mỗi người. Gia đình văn hóa góp phần rất quan trọng hình thành nên những con người phát triển đầy đủ, sống có đạo đức, có văn hóa và chính những con người đó đem lại 1 hạnh phúc và sự phát triển bền vững cho gia đình. + Đối với xã hội: Gia đình là tế bào của xã hội. Gia đình có hạnh phúc, bình yên thì xã hội mới ổn định, vì vậy xây dựng gia đình văn hóa là góp phần xây dựng xã hội văn minh tiến bộ, hạnh phúc. * Trách nhiệm: - Mỗi người thực hiện tốt bổn phận trách nhiệm của mình đối với gia đình, sống 1,0đ 3 giản dị, không ham những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã hội. - HS phải chăm học, chăm làm, kính trọng, vâng lời, giúp đỡ ông bà cha mẹ, thương yêu anh chị em, không đua đòi ăn chơi, không làm điều gì tổn hại đến danh dự gia đình. Hs giải quyết tình huống: a a. Nhận xét: - Không tán thành việc làm của T Vì: 0,5 2 + Sẽ làm bạn H không tiến bộ và ngày càng yếu môn toán hơn, làm hại bạn, tạo 0,25 cho bạn thói ỷ lại. + Và nếu T làm như thế là T và H lừa dối Thầy Cô, vi phạm kỷ luật nhà trường. 0,25 b. Nếu là T em sẽ: b - Đoàn kết, tương trợ giúp đỡ bạn H trong học tập để ngày càng tiến bộ hơn. 1,0 - Hướng dẫn, chỉ dạy cho bạn H rèn luyện và học để ngày càng tiến bộ hơn Người duyệt đề Giáo viên ra đề Trần Thị Hạnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn