intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển, Quảng Nam” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT ĐỖ ĐĂNG TUYỂN MÔN: GIÁO DỤC KT & PL - LỚP 11 Thời gian: 45 Phút (Không tính thời gian phát đề) (Đề có 02 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 808 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Chủ thể nào dưới đây đã thực hiện tốt đạo đức kinh doanh? A. Nhân viên của Công ty X có thái độ tiêu cực, khi khách hàng phản hồi về sản phẩm. B. Công ty T bịa đặt thông tin sai sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp A. C. Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân. D. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm. Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với người lao động? A. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh. B. Không kinh doanh hàng kém chất lượng. C. Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động. D. Thực hiện trách nhiệm với cộng đồng. Câu 3: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa. C. vị thế của hàng hóa đó. D. chất lượng của hàng hóa. Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, những hàng hoá dịch vụ được cung ứng phù hợp với cầu khiến cho cầu về chúng A. giảm. B. tăng lên. C. giữ nguyên. D. không đổi. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của đạo đức kinh doanh? A. Làm mất lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp. B. Thúc đẩy sự phát triển vững mạnh của kinh tế quốc gia. C. Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh. D. Đẩy mạnh hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh. Câu 6: Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hoá sẽ A. không tăng. B. tăng lên. C. giảm. D. ổn định. Câu 7: Lượng hàng hoá dịch vụ mà người têu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là A. cung. B. thất nghiệp. C. cầu. D. lạm phát. Câu 8: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. cung cầu. B. cạnh tranh. C. thất nghiệp. D. lao động. Câu 9: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh? A. Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân. B. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp C chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm. C. Cửa hàng V thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ. D. Doanh nghiệp M đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật. Câu 10: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong A. học tập. B. công tác. C. kinh doanh. D. nghệ thuật. Câu 11: Đạo đức kinh doanh có vai trò như thế nào? A. Điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tiêu cực. B. Xây dựng được lòng tin và uy tín với khách hàng. C. Kiềm chế sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. D. Hạn chế sự hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh. Câu 12: Nội dung nào dưới đây phù hợp với các tiêu chí của ý tưởng kinh doanh? Trang 1/2 - Mã đề 808
  2. A. Cung cấp nguồn vật liệu. B. Phân phối vật liệu cho đại lý. C. Mở rộng hoạt động sản xuất. D. Dự kiến mở cửa hàng vật liệu. Câu 13: Để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây? A. Tính khả thi. B. Tính phổ biến. C. Tính bền vững. D. Tính hiệu quả. Câu 14: Việc hình thành ý tưởng kinh doanh sẽ có vai trò như thế nào đối với các hoạt động kinh doanh nói chung? A. Quyết định. B. Độc lập. C. Định hướng. D. Kiểm tra. Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề đạo đức kinh doanh? A. Đảm bảo đạo đức kinh doanh góp phần tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh. B. Đạo đức kinh doanh chỉ đề cập đến đối tượng là các chủ cơ sở sản xuất kinh doanh. C. Đạo đức kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp chỉ cần trung thực trong hoạt động kinh tế. D. Đảm bảo đạo đức kinh doanh và thực hiện mục tiêu lợi nhuận luôn mâu thuẫn với nhau. Câu 16: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn đề cơ bản nào dưới đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh? A. Kinh doanh mặt hàng gì. B. Đóng góp cho nền kinh tế. C. Thời gian sẽ thành công. D. Đóng góp cho gia đình. Câu 17: Khi có được những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh của mình nhằm thu lợi nhuận đó là A. ý tưởng kinh doanh. B. mục tiêu kinh doanh. C. cơ hội kinh doanh. D. chiến lược kinh doanh. Câu 18: Hoạt động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm gọi là A. tuyển dụng. B. lao động. C. thị trường lao động. D. việc làm. Câu 19: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp tạm thời. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp chu kỳ. D. thất nghiệp cơ cấu. Câu 20: Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh được gọi là A. cơ hội kinh doanh. B. đạo đức kinh doanh. C. mục tiêu kinh doanh. D. ý tưởng kinh doanh. Câu 21: Một trong những lợi thế nội tại giúp cá nhân tạo ý tưởng kinh doanh đó là A. địa điểm kinh doanh. B. sự đam mê. C. sự cạnh tranh đối thủ. D. địa điểm cư trú. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm). Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi: Khởi nghiệp từ một sinh viên tốt nghiệp ngành chế tạo ô tô, ban đầu anh K làm việc cho một nhà máy sửa chữa ô tô. Sau 5 năm làm quen với công việc, chịu khó học hỏi, anh quyết định thành lập cơ sở sửa chữa ô tô nhỏ cho riêng mình, sau này phát triển thành công ty chuyên lắp ráp và kinh doanh ô tô. Để công ty hoạt động có hiệu quả, anh K luôn chủ động, sáng tạo, nắm bắt cơ hội, vạch ra chiến lược kinh doanh; tự trang bị cho mình những kiến thức, kĩ năng quản trị doanh nghiệp, xây dựng hệ thống quản lí nội bộ công ty chuyên nghiệp, tạo dựng được mối quan hệ rộng rãi với các đối tác, khách hàng và xây dựng được văn hoá công ty. Em hãy cho biết anh K đã thể hiện được những năng lực nào trong kinh doanh? Câu 2: (1,0 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Trong khi đang dạo chơi, bạn T vô tình phát hiện Cửa hàng G ở gần nhà mình đang sử dụng thực phẩm đã bị hôi thối (với số lượng lớn), để chế biến thức ăn bán cho người tiêu dùng. Thấy vậy nên bạn T rất bức xúc. Em hãy nhận xét về hành vi của cửa hàng G? Theo em, bạn T nên làm gì trong trường hợp này? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 808
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1