![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM THI CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN GDKT-PL - LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 830 I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1: Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải A. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa. B. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng. C. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội. D. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng. Câu 2: Anh N được nhận vào làm việc trong công ty thiết kế da dày. Qua thời gian dài tiếp xúc, nghiên cứu và đam mê thực hiện công việc của mình, Anh được ban lãnh đạo đánh giá là người biết tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được cơ hội và thách thức trong công việc kinh doanh của bản thân. Những đánh giá đó thể hiện, biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh? A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực cá nhân. C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. D. Năng lực phân tích và sáng tạo. Câu 3: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp? A. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất. B. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn. C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định. Câu 4: Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh? A. Doanh nghiệp P đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật. B. Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm. C. Chị T nhập hoa quả từ Trung Quốc về bán nhưng quảng cáo là hàng nhập khẩu từ Mĩ. D. Cửa hàng X thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ. Câu 5: Khi tham gia kinh doanh, cần phải tuân thủ những biểu hiện nào? A. 6 biểu hiện (Trách nhiệm, Trung thực, Nguyên tắc, Tôn trọng, Gắn kết, Hợp tác) B. 5 biểu hiện (Trách nhiệm, Trung thực, Nguyên tắc, Tôn trọng, Gắn kết) C. 3 biểu hiện (Trách nhiệm, Trung thực, Nguyên tắc) D. 4 biểu hiện (Trách nhiệm, Trung thực, Nguyên tắc, Gắn kết) Câu 6: Có ý chí bền bỉ cả về thể chất và tinh thần, duy trì thái độ lạc quan và dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh; biết tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, vai trò, giá trị, khả năng, điều kiện và các quan hệ xã hội của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh? A. Năng lực cá nhân. B. Năng lực phân tích và sáng tạo. C. Năng lực thiết lập quan hệ. D. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề văn hóa tiêu dùng? A. Văn hóa tiêu dùng không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước. B. Không cần cân nhắc khi mua sắm, vì “chúng ta chỉ sống có một lần”. C. Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hóa tiêu dùng. D. Tiêu dùng chỉ có vai trò thoả mãn các nhu cầu của người tiêu dùng. Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh? A. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm. B. Chính sách vĩ mô của nhà nước. C. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường. D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh. Trang 1/3 - Mã đề 830
- Câu 9: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ A. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh. B. những khó khăn của chủ thể sản xuất kinh doanh. C. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài. D. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài. Câu 10: Đạo đức kinh doanh được hiểu là: A. tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức mà bất kì cá nhân nào trong xã hội cũng có. B. trách nhiệm của công dân đối với sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của đất nước. C. yêu cầu cần có về kiến thức – kĩ năng – thái độ và năng lực của mỗi công dân trong xã hội. D. tập hợp những nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh. Câu 11: Việc một số lao động mất việc khi nền kinh tế rơi vào thời kì khủng hoảng, trì trệ được gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp cơ cấu. C. thất nghiệp tạm thời D. thất nghiệp chu kì. Câu 12: Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là A. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm. B. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ. C. xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ. D. gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn. Câu 13: Có nhiều dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt, ngoại trừ dấu hiệu nào dưới đây? A. Tính mới mẻ, độc đáo. B. Tính vượt trội. C. Lợi thế cạnh tranh. D. Tính trừu tượng, phi thực tế. Câu 14: Tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế? A. Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển. B. Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất, mang lại lợi nhuận cho người tiêu dùng. C. Khiến cho sản xuất hàng hóa ngày càng đơn điệu về mẫu mã, chung loại. D. Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng. Câu 15: Thị trường lao động là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa A. người lao động làm thuê và người bán sức lao động. B. người sản xuất và người tiêu dùng. C. người bán và người mua. D. người bán sức lao động và người mua sức lao động. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của văn hóa tiêu dùng? A. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc. B. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. C. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc. D. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người. Câu 17: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần. Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M? A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực giao tiếp, hợp tác. C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. D. Năng lực nắm bắt cơ hội. Câu 18: Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%. Em hãy cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021? A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm. Trang 2/3 - Mã đề 830
- B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng. C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm. D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định. Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với khách hàng? A. Không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng. B. Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động. C. Giữ chữ tín, thực hiện đúng nghĩa vụ và cam kết. D. Trung thực, trách nhiệm trong kinh doanh. Câu 20: Đối với những hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh, chúng ta cần A. học tập, noi gương. B. thờ ơ, vô cảm. C. khuyến khích, cổ vũ. D. lên án, ngăn chặn. Câu 21: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là A. cơ hội bên ngoài. B. lợi thế nội tại. C. cơ hội kinh doanh. D. ý tưởng kinh doanh. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1: Em hãy xây dựng một ý tưởng kinh doanh trong một hội chợ do chi đoàn lớp em tổ chức? Phân tích ý tưởng kinh doanh đó với thầy cô và bạn bè? (1,5 điểm) Câu 2: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: (1,5 điểm) Tình huống. Nghỉ hè, bạn C được mẹ đưa về quê chơi với ông. Bạn C thấy cậu K (em trai của mẹ) thường xuyên dùng thuốc trừ sâu phun cho rau và cây ăn quả. Cậu bảo, số rau và hoa quả đó trồng để bán nên cần phun nhiều thuốc để ngăn sâu bọ phá hoại. Còn rau để gia đình mình ăn là 2 luống rau trong cùng, cậu không phun thuốc. Câu hỏi: Trong tình huống trên em nhận xét về việc làm của người cậu? Nếu là C, em sẽ làm gì? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 830
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
648 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p |
322 |
41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p |
820 |
38
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
472 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
368 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
533 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
331 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p |
184 |
15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p |
478 |
13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
232 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
290 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
357 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
446 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
211 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
296 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
166 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
137 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p |
179 |
4
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)