Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA HK1 – NĂM HỌC 2019 2020 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HOÁ HỌC 11 Thời gian làm bài : 45 phút; Mã đề 132 (Đề có 18 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Câu 1: Trong các chất sau: NaCl, Al2(SO4)3, Na2SO4, CH3COOH. Theo thuyết Arêniut, axit là A. NaCl. B. Al2(SO4)3. C. Na2SO4. D. CH3COOH. Câu 2: Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất: NH3, NO2, HNO3 lần lượt là A. 3, +2, +3. B. 3, +4, +3. C. +3, +4, +5. D. 3, +4, +5. Câu 3: Chọn phát biểu đúng A. H3PO4 là một axit mạnh. B. H3PO4 là một axit có tính oxi hoá mạnh vì photpho có số oxi hoá cao nhất (+5). C. trong dung dịch H3PO4 phân li theo 3 nấc. D. H3PO4 là một axit có tính khử mạnh . Câu 4: Thể tích nước cất cần dùng để pha 50 mililit dung dịch NaOH pH= 13 thành dung dịch NaOH mới có pH = 11 là A. 50 mililit. B. 5000 mililit. C. 4950 mililit. D. 500 mililit. Câu 5: Liên tiếp trong thời gian qua, nhiều vụ cháy đã xảy ra gây hậu quả nặng nề về tài sản và tính mạng con người, đều xuất phát từ những nguyên nhân rất đời thường mà chính chúng ta không lường trước được. Ngoài việc đề phòng các nguyên nhân gây cháy, các cơ quan và hộ gia đình cần phải trang bị dụng cụ chữa cháy đề phòng rủi ro. Trong đó, bình chửa cháy CO2 (hình bên) là một dụng cụ chữa cháy thông dụng. Em hãy chọn phát biểu SAI. A. Không dùng CO2 để chữa đám cháy kim loại Al, Mg. B. Không được sơ suất để bình chữa cháy CO2 phun vào người, như thế sẽ gây ra bỏng lạnh. C. Đặt bình ở nơi râm mát, dễ thấy, dễ lấy, thuận tiện khi sử dụng. D. CO2 có tính khử yếu nên không cháy. Câu 6: Cho phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra trong dung dịch: MgCl 2 + (X) NaCl + (Y). Chất (X) không thể là A. NaOH. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. Na3PO4. Câu 7: Đề phòng nhiễm độc CO nguời ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là A. CuO và MgO. B. CuO và Fe2O3. C. than hoạt tính. D. CuO và MnO2. Câu 8: Cho một ít quỳ tím vào một dung dịch có [OH]=1010 M. Màu của dung dịch thu được là A. tím. B. xanh. C. không màu. D. đỏ. Câu 9: Cho các hiđroxit: Ca(OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Số hiđroxit lưỡng tính là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 10: Nung 22,3 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 27,1 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được Trang 1/5 Mã đề 132
- 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng HNO3 đã phản ứng là A. 113,4 gam. B. 100,8 gam. C. 132,3 gam D. 88,2 gam. Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào 1 lít dung dịch Na2CO3 0,2M. Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là A. 5,6 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Câu 12: Cho phản ứng NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4. Vai trò của amoniac trong phản ứng trên là A. Chất khử. B. Axit. C. Chất oxi hóa. D. Bazơ. Câu 13: Cho các dung dịch: KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên? A. Ba(OH)2. B. quỳ tím. C. phenolphtalein. D. NaOH. Câu 14: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO42. Tổng khối 2+ + lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,185 gam. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,02 và 0,05. B. 0,03 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,05 và 0,01. Câu 15: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,2M và HCl 0,2M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 13,0. B. 1,0. C. 12,0. D. 2.0. Câu 16: Cho 35,84 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 25,088 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg. Câu 17: Hiên ṭ ượng xay ra khi cho Cu vao dung dich HNO ̉ ̀ ̣ 3 loãng là A. tạo kết tủa màu xanh và khí không màu. B. tạo dung dịch có màu xanh và khí màu nâu đỏ. C. tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu, mùi khai, khí này làm xanh giấy quỳ ẩm. D. tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu, khi nay hoá nâu trong không khí. ́ ̀ Câu 18: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. HI. C. H2S. D. HF. B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: (1,5đ) a) Viết phương trình hóa học xảy ra dạng phân tử và ion rút gọn. (NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 FeO + HNO3 NO + ? + ? b) Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân: Cu(NO3)2, NH4HCO3 Câu 2: (1,5đ) Cho 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào 500 mililit dung dịch Ca(OH) 2 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa trắng và dung dịch A. a) Tìm giá trị của m. b) Khối lượng dung dịch A tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu? Câu 3: (1,0 đ) Cho 37,5 gam hỗn hợp Zn và ZnO hòa tan vừa đủ trong dung dịch HNO3 31,5% thấy thoát ra 3,584 lit hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc, không có sản phẩm khử khác), tỉ khối của X so với H2 là 17,625. Trang 2/5 Mã đề 132
- Tính C% của muối thu được trong dịch sau phản ứng HẾT Cho nguyên tử khối các nguyên tố: (H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137; Ag: 108) Trang 3/5 Mã đề 132
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA HK1 – NĂM HỌC 2019 2020 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HOÁ HỌC 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 209 132 485 357 1 B D D C 2 B D A A 3 C C B C 4 D C D D 5 B D B A 6 C B C D 7 A C C A 8 D D D B 9 C B D B 10 D A C A 11 C B C D 12 A D C A 13 B A D C 14 C D B D 15 D B C C 16 C C C C 17 D D B A 18 A B D D Câu Đề 132 & 357 209 & 485 a) (NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 CaCO3 + a) K3PO4 + 3AgNO3 Ag3PO4 + 3KNO3 2NH4NO3 PO43 + 3 Ag+ Ag3PO4 CO32 + Ca2+ CaCO3 3Cu + 8HNO3 2NO + 3Cu(NO3)2 + 4H2O 3FeO + 10HNO3 NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O 3Cu + 8H+ + 2NO3 2NO + 3Cu2+ + 4H2O 1 3FeO + 10H+ + NO3 NO + 3Fe3+ + 5H2O b) 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 b) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O NH4HCO3 NH3 + H2O + CO2 Mỗi pt đúng 0,25 đ. (không cần ghi đk, sai cân bằng không tính điểm) 2 a) a) Lập tỉ lệ: mol OH/ CO2 = 1,33 => 2 muối Lập tỉ lệ: mol OH/ CO2 = 1,33 => 2 muối (0,25đ) (0,25đ) Lập hệ phương trình: x= nHCO3 ; y=nCO32 Lập hệ phương trình: x= nHCO3 ; y=nCO32 x + y = 0,075 x + y = 0,06 x + 2y = 0,1 (0,25) x + 2y = 0,08 (0,25) Tìm nghiệm đúng: Tìm nghiệm đúng: Trang 4/5 Mã đề 132
- x = 0,04 x = 0,05 y = 0,02 (0,25) y = 0,025 (0,25) Kết luận: Kết luận: m = 0,02.197 = 3,94 gam. (0,25) m = 0,025.100 = 2,5 gam. (0,25) b) b) khối lượng dung dịch giảm (0,25) khối lượng dung dịch tăng (0,25) Δmgiảm = 3,94 – 0,06.44 = 1,3 gam. Δmtăng = 0,075.44 2,5 = 0,8 gam. (0,25) (0,25) Câu a) có thể giải theo phương pháp bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích không cần viết phương trình nhưng phải ghi sơ đồ phản ứng và nêu rõ theo định luật gì, (có thể dùng công thức tính nhanh) Dùng phương pháp đường chéo hoặc lập Dùng phương pháp đường chéo hoặc lập hệ phương trình để tìm mol khí: hệ phương trình để tìm mol khí: nN2 = 0,15 (mol); nN2O = 0,09 (mol); 0,25) nNO = 0,1 (mol); nN2O = 0,06 (mol); (0,25) Dùng bảo toàn mol e, hoặc tính theo Dùng bảo toàn mol e, hoặc tính theo phương trình hóa học tìm được mol Mg, phương trình hóa học tìm được mol Mg, MgO MgO nMg = 1,11 (mol); mMgO = 0,09 (mol) NZn = 0,39 (mol); mZnO = 0,15 (mol) (0,25) (0,25) Tính khối lượng muối: Tính khối lượng muối: n Zn(NO3)2 = 0,39 + 0,15 = 0,54 (mol) n Mg(NO3)2 = 1,11 + 0,09 = 1,2 (mol) mMg(NO3)2 = 0,54.189 = 102,06 gam mMg(NO3)2 = 1,2.148 = 177,6 gam (0,25) 3 (0,25) Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng và và C%. C%. nHNO3 = 1,2.2+0,15.2+0,09.2 = 2,88 nHNO3 = 0,54.2+0,1.1+0,06.2 = 1,3(mol) (mol) mddHNO3 = 1,3.63.(100/31,5) mddHNO3 = 2,88.63.(100/32) = 260 (gam) = 567 (gam) mdd sau pư = 37,5 + 260 – 0,1.30 – 0,06.44 mdd sau pư = 30,24 + 567 – 0,15.28 – = 291,86 gam. 0,09.44 C% = 102,06.100/291,86 = 589,08 gam. = 34,969% (0,25) C% = 177,6.100/589,08 = 30,149% (0,25) Trang 5/5 Mã đề 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn